cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 32/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 10-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1168 ngày (3 năm 2 tháng 13 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-03-2017, Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2013/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÉT DUYỆT HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2013/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 70 /TTr-SGD&ĐT ngày 29 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tiêu chí xét duyệt học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh Yên Bái với những nội dung như sau:

1. Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ

Học sinh trung học phổ thông là người dân tộc thiểu số, là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Điều kiện xét duyệt học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ

2.1. Đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Đang học cấp trung học phổ thông tại trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông) thuộc loại hình công lập;

b) Bản thân, bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

c) Nhà ở xa trường hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn, không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, phải ở lại trường hoặc khu vực gần trường để học tập. Cụ thể:

- Đối với trường hợp nhà ở xa trường: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 10 km trở lên;

- Đối với trường hợp địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn: học sinh đi học phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua vùng sạt lở đất, đá: Khoảng cách quãng đường đi từ nhà đến trường từ 7 km trở lên.

2.2. Đối với học sinh là người dân tộc Kinh: Ngoài các điều kiện quy định tại Điểm 1 Khoản 2 của Điều này, học sinh phải thuộc hộ nghèo theo quy định chuẩn hộ nghèo của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30 tháng 01 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011 - 2015).

3. Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn

Xã đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn được quy định tại Điều 3 Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 2. Mức hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Điều 4 Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ .

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Thời điểm thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh được tính theo thời gian quy định tại Thông tư Liên tịch số 27/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 2013 Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 12/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh trung học phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Hiệu trưởng các trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học (có cấp trung học phổ thông); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (b/cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ tư pháp);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp (Tự kiểm tra VB);
- Cổng thông tin điện tử;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường