Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 27/11/2013 Về mức giá tính thuế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu văn bản: 34/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 27-11-2013
- Ngày có hiệu lực: 07-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-08-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2818 ngày (7 năm 8 tháng 23 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-08-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 27 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ TÍNH THUẾ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI, NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI THUÊ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 56-CP ngày 18/9/1995 của Chính phủ về quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 09/CP ngày 30/01/1997 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 7 Quy chế cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 51-TC/CSTS ngày 09/9/1996 của Bộ Tài chính hướng dẫn các khoản thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 431/TTr-STC ngày 17/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức giá tính thuế đối với tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, cụ thể như sau:
1. Mức giá tính thuế
Đơn vị tính: USD/m2/tháng
STT | Mức giá | Biệt thự | Nhà độc lập | Nhà chung cư |
1 | Diện tích chính | 13 | 12 | 7 |
2 | Diện tích phụ | 6 | 5 | 4 |
3 | Diện tích sân, vườn | 2 | - | - |
4 | Diện tích khác | 3 | - | - |
2. Công thức tính
Giá nhà cho thuê theo từng loại diện tích sử dụng | = | Giá áp dụng tại Khoản 1, Điều 1 | x | [1+K] |
Trong đó: K là hệ số khu vực, được áp dụng như sau:
- Hệ số K = 0 áp dụng cho các phường thuộc thành phố Buôn Ma Thuột;
- Hệ số K = - 0,1 áp dụng cho các xã thuộc thành phố Buôn Ma Thuột và các phường thuộc thị xã Buôn Hồ;
- Hệ số K = - 0,2 áp dụng cho các địa bàn đô thị còn lại thuộc tỉnh.
3. Trường hợp đối với các tòa nhà nhiều tầng chuyên dùng để người nước ngoài thuê làm văn phòng đại diện, hoạt động kinh doanh… thì áp dụng mức giá trung bình là 20USD/m2/tháng không phân biệt theo tầng hay khu vực.
Điều 2. Tiền thuế cho thuê nhà nộp ngân sách Nhà nước được tính bằng đồng Việt Nam, căn cứ vào mức giá quy định tại Điều 1 và tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ. Mức giá quy định tại Điều 1 được áp dụng đối với trường hợp mức giá cho thuê nhà thực tế thấp hơn mức quy định trên, nếu mức giá cho thuê nhà thực tế cao hơn mức giá tính thuế tại Quyết định này thì tính thuế theo giá nhà thực tế cho thuê.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 801/1998/QĐ-UB ngày 15/5/1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc quy định mức giá tối thiểu tính thuế nhà ở và công trình gắn liền cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuê nhà trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |