Quyết định số 2246/QĐ-UBND ngày 12/11/2013 Về cấp phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu văn bản: 2246/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Ngày ban hành: 12-11-2013
- Ngày có hiệu lực: 12-11-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2607 ngày (7 năm 1 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2246/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 12 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20/12/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số 684/SXD-HTKT ngày 31/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
Giấy phép xây dựng tạm được cấp cho các tổ chức, cá nhân để xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ nằm trong khu vực đã có quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị được duyệt và công bố (bao gồm: quy hoạch chung, quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 hoặc tỷ lệ 1/2000 và quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn) nhưng không phù hợp với quy hoạch đó và chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện theo quy hoạch; có giấy từ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng hợp pháp, hợp lệ theo quy định của pháp luật.
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án.
2. Quy mô và thời gian tồn tại công trình:
a. Quy mô công trình:
- Đối với công trình không theo tuyến và nhà ở riêng lẻ:
Quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm tối đa không quá 02 tầng (không kể tầng lửng tại tầng 01), có tổng diện tích sàn không quá 250 m2; không có tầng hầm; mái tầng 2 không làm bằng bê tông cốt thép (trừ phần sênô thoát nước); tổng chiều cao công trình không quá 9 mét.
- Đối với công trình theo tuyến:
Quy mô, kết cấu công trình xây dựng phải phù hợp với quy định thời gian tồn tại ở Điểm b, Khoản 2, Điều 1 Quyết định này; có văn bản đồng ý về chủ trương xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền.
b. Thời gian tồn tại của công trình:
- Công trình được cắp giấy phép xây dựng tạm được tồn tại cho đến khi có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải phóng mặt bằng thực hiện theo quy hoạch. Chủ đầu tư phải tự phá dỡ toàn bộ công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm; trường hợp không tự tháo dỡ thì bị cưỡng chế và Chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc thực hiện cưỡng chế.
- Trường hợp xác định được chính xác thời điểm thực hiện quy hoạch thì ghi rõ thời gian tồn tại của công trình trong giấy phép xây dựng tạm. Đối với công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm đã hết thời hạn tồn tại ghi trong giấy phép nhưng Nhà nước chưa thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư đề nghị cơ quan cấp giấy phép xây dựng xem xét cho phép kéo dài thời hạn tồn tại cho đến khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch. Thời hạn tồn tại được ghi trong giấy phép xây dựng tạm đã được cấp.
3. Điều kiện đền bù công trình xây dựng tạm:
Các công trình xây dựng mới hoặc phần diện tích công trình xây dựng thêm (đối với trường hợp nhà cũ đã có và cần mở rộng, nâng tầng) theo giấy phép xây dựng tạm không được bồi thường hay hỗ trợ.
Việc đền bù, hỗ trợ chi được thực hiện đối với phần diện tích hiện trạng công trình đã tồn tại trước khi cấp phép xây dựng tạm (nếu có); đồng thời, công trình tồn tại trước khi quy hoạch được công bố và không bị xử lý vi phạm. Phần hiện trạng công trình tồn tại trước khi cấp giấy phép xây dựng tạm phải được thể hiện rõ trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tạm, hồ sơ hoàn công để làm cơ sở xác định.
4. Thẩm quyền cấp phép xây dựng tạm:
Thẩm quyền cấp phép xây dựng tạm thực hiện theo thẩm quyền về cấp phép xây dựng quy định tại Điều 14 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng và các Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 25/02/2013, số 753/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của UBND tỉnh Quảng Trị.
5. Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tạm:
Hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng tạm thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 5 và Điều 8 Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04/9/2012 của Chính phủ về cấp giấy phép xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh: Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |