Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 Về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đắk Lắk ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 27/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 01-11-2013
- Ngày có hiệu lực: 11-11-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 424 ngày (1 năm 1 tháng 29 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 09-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 01 tháng 11 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2013/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày 02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 346/TTr-STC ngày 04/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
Đối với tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ Nhà nước thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, khi được phép bán ra thì tổ chức được giao bán phải ghi rõ phần thuế tài nguyên trong hóa đơn bán hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi nộp tiền bán tang vật tịch thu sung quỹ Nhà nước vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, theo dõi, tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục thuế; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh)
Phần 1.
GỖ THÔNG THƯỜNG
TT | Tên, nhóm gỗ | Mức giá (đồng/m3) | |
Gỗ tròn đường kính từ 35-49cm, dài từ 2m trở lên | Gỗ hộp, gỗ xẻ xây dựng cơ bản có chiều dài từ 02 mét trở lên | ||
| Nhóm I |
|
|
1 | Trai | 4.800.000 | 7.000.000 |
2 | Cẩm Liên | 5.500.000 | 7.000.000 |
3 | Muổng đen | 3.900.000 | 5.500.000 |
4 | Sơn huyết | 7.200.000 | 11.000.000 |
| Nhóm II |
|
|
5 | Sao | 6.300.000 | 8.400.000 |
6 | Căm xe | 6.000.000 | 8.000.000 |
7 | Kiền Kiền | 4.400.000 | 6.000.000 |
8 | Nhóm II khác | 4.000.000 | 5.400.000 |
| Nhóm III |
|
|
9 | Bằng Lăng | 4.700.000 | 6.600.000 |
10 | Dầu gió | 4.400.000 | 6.000.000 |
11 | Vên Vên | 4.200.000 | 5.800.000 |
12 | Chò chỉ, Cà chít | 4.000.000 | 5.500.000 |
13 | Nhóm III khác | 3.400.000 | 4.600.000 |
| Nhóm IV |
|
|
14 | Bạch tùng (Thông nàng) | 4.000.000 | 5.500.000 |
15 | Dầu các loại | 3.800.000 | 5.300.000 |
16 | Sến, Bo bo | 3.400.000 | 4.800.000 |
17 | Thông | 2.700.000 | 3.900.000 |
18 | Nhóm IV khác | 2.400.000 | 3.600.000 |
| Nhóm V |
|
|
19 | Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa | 3.600.000 | 5.100.000 |
20 | Dầu đồng | 3.400.000 | 4.800.000 |
21 | Chò xót | 2.500.000 | 3.600.000 |
22 | Nhóm V khác | 2.300.000 | 3.400.000 |
| Nhóm VI |
|
|
23 | Xoan đào | 3.000.000 | 4.200.000 |
24 | Trám hồng | 2.900.000 | 4.000.000 |
25 | Nhóm VI khác | 2.300.000 | 3.400.000 |
| Nhóm VII |
|
|
26 | Gáo vàng, Trám trắng | 3.000.000 | 4.200.000 |
27 | Nhóm VII khác | 2.300.000 | 3.400.000 |
| Nhóm VIII |
|
|
28 | Gỗ các loại | 2.200.000 | 3.200.000 |
| Gốc |
|
|
29 | Gốc các loại gỗ thông thường | 2.400.000 |
|
Các quy định khi áp dụng giá gỗ thông thường:
- Gỗ tròn, gỗ hộp:
+ Có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ 2 mét trở lên thì được tính bằng 130% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 25 đến dưới 35 cm, thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02 mét, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10 cm tính bằng 80% mức giá gỗ cùng loại.
+ Các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá gỗ cùng loại.
+ Các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng 40% mức giá gỗ cùng loại.
Phần 2.
GỖ QUÝ HIẾM (NHÓM IIA)
TT | Tên gỗ | Mức giá (đ/m3) | |
Gỗ tròn dài từ 02 mét trở lên | Gỗ hộp, gỗ xẻ XD dài từ mét trở lên | ||
I | Gỗ |
|
|
1 | Trắc |
|
|
| Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm | 35.000.000 | 45.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm | 40.000.000 | 50.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên | 45.000.000 | 55.000.000 |
2 | Cẩm Lai |
|
|
| Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm | 25.000.000 | 30.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm | 30.000.000 | 35.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên | 35.000.000 | 40.000.000 |
3 | Pơ mu, Du Sam |
|
|
| Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm | 22.000.000 | 26.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm | 25.000.000 | 29.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên | 30.000.000 | 34.000.000 |
4 | Giáng hương, Cà te |
|
|
| Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm | 22.000.000 | 26.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm | 26.000.000 | 30.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên | 30.000.000 | 35.000.000 |
5 | Gõ mật (Gụ mật) |
|
|
| Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm | 9.000.000 | 12.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm | 11.000.000 | 14.000.000 |
| Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên | 13.000.000 | 16.000.000 |
II | Gốc, rễ, cành (đ/m3) |
|
|
1 | Trắc |
| 22.000.000 |
2 | Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam |
| 15.000.000 |
3 | Nhóm IIa khác |
| 9.000.000 |
Các quy định khi áp dụng giá gỗ quý hiếm (nhóm IIA):
- Gỗ tròn, Gỗ hộp (phách)
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) theo quy định trên, chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) từ 25cm đến dưới 35cm thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại có đường kính (hoặc rộng) từ 35cm - 49cm.
Gỗ có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm được tính theo giá cành của gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài từ 01m đến dưới 02m, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10cm thì được tính bằng 80 % giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài dưới 01m chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm-49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách dày, rộng dưới (4 cm x 8 cm) thì được tính bằng 40% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
Phần 3.
LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT RỪNG
TT | Tên lâm sản phụ, động vật rừng | Đơn vị tính | Mức giá |
A | Lâm sản phụ | ||
1 | Vàng đắng tươi | đ/kg | 8.400 |
2 | Vàng đắng khô | đ/kg | 24.000 |
3 | Chai cục | đ/kg | 6.000 |
4 | Dầu rái | đ/kg | 12.000 |
5 | Sa nhân tươi | đ/kg | 12.000 |
6 | Sa nhân khô | đ/kg | 60.000 |
7 | Song mây (song nước, song bột…) | đ/sợi | 8.400 |
8 | Mây sáo | đ/sợi | 6.000 |
9 | Kỳ nam (loại 1) | đ/kg | 540.000.000 |
10 | Kỳ nam (loại 2) | đ/kg | 420.000.000 |
11 | Vỏ quế | đ/kg | 15.000 |
12 | Dăm bột nhang gỗ thông thường | đ/kg | 8.400 |
13 | Nhựa thông | đ/kg | 15.000 |
14 | Tre các loại | đ/cây | 12.000 |
15 | Lồ ô | đ/cây | 8.400 |
16 | Nứa, le | đ/cây | 6.000 |
17 | Đót khô | đ/kg | 14.500 |
18 | Quả ươi tươi | đ/kg | 14.500 |
19 | Quả ươi khô | đ/kg | 48.000 |
20 | Quả cà na, Trám tươi | đ/kg | 6.000 |
21 | Cây thiên tuế tự nhiên | đ/cây | 360.000 |
22 | Riềng rừng (Riềng gió) tươi | đ/kg | 2.000 |
23 | Quả sấu tươi | đ/kg | 5.000 |
24 | Gốc cây kiểng (Φ < 25cm) | đ/gốc | 250.000 |
25 | Tinh dầu xá xị | đ/kg | 100.000 |
26 | Than củi loại 1 (than hầm) | đ/kg | 5.000 |
27 | Than củi loại 2 (than hoa) | đ/kg | 4.500 |
28 | Cúi | đ/ste | 140.000 |
B | Động vật rừng | ||
1 | Rùa núi vàng | đ/kg | 800.000 |
2 | Rùa các loại | đ/kg | 300.000 |
3 | Ba ba | đ/kg | 250.000 |
4 | Tê tê | đ/kg | 1.500.000 |
5 | Kỳ đà vân | đ/kg | 250.000 |
6 | Cua đinh | đ/kg | 300.000 |
7 | Vịt trời, le le | đ/con | 50.000 |
8 | Rắn hổ mang chúa (thuộc nhóm IB theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/kg | 1.200.000 |
9 | Các loại rắn thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/kg | 450.000 |
10 | Rắn các loại thông thường | đ/kg | 80.000 |
11 | Trăn | đ/kg | 120.000 |
12 | Chồn, cầy các loại |
|
|
+ | Cầy các loại (trừ cầy đen) | đ/kg | 250.000 |
+ | Chó rừng | đ/kg | 200.000 |
+ | Chồn vàng | đ/kg | 350.000 |
+ | Chồn gấu | đ/kg | 400.000 |
+ | Chồn hương | đ/kg | 300.000 |
13 | Dúi | đ/kg | 150.000 |
14 | Don | đ/kg | 250.000 |
15 | Khỉ, vượn các loại |
|
|
+ | Khỉ đuôi dài (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/con | 700.000 |
+ | Khỉ đuôi lợn, khỉ mốc (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/con | 500.000 |
+ | Khỉ vàng (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/con | 700.000 |
+ | Khỉ mặt đỏ (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) | đ/con | 800.000 |
+ | Các loại voọc thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ | đ/con | 1.500.000 |
+ | Các loại vượn thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ | đ/con | 1.200.000 |
16 | Tắc kè | đ/con | 25.000 |
17 | Rết | đ/con | 25.000 |
18 | Bọ cạp | đ/con | 6.000 |
19 | Kỳ sùng | đ/con | 9.000 |
20 | Kỳ tôm | đ/con | 25.000 |
21 | Nhện | đ/con | 18.000 |
22 | Ễnh ương | đ/con | 2.000 |
23 | Thằn lằn các loại, Liu diu, Chàng hiu | đ/con | 2.000 |
24 | Các loại gà thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ | đ/con | 1.000.000 |
25 | Công, Trĩ sao (thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ) |
| 2.000.000 |
26 | Các loại chim khác thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ | đ/con | 700.000 |
27 | Các loại chim thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ | đ/con | 500.000 |
28 | Thanh tước, Chích chòe, Họa mi, Bồ chao | đ/con | 250.000 |
29 | Chim, gà các loại thông thường | đ/con | 100.000 |
30 | Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú lớn như: Gấu, bò, trâu, heo, nai, hoãng… | đ/kg | 250.000 |
31 | Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú nhỏ như: Mèo, cheo, thỏ, nhím... | đ/kg | 200.000 |
Những loại lâm sản và động vật rừng khác không có trong bảng giá này thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện định giá tang vật vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Nhà nước./.