cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Quyết định 2472/QĐ-TTg về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1977/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 30-10-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 839 ngày (2 năm 3 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-04-2016, Quyết định số 1977/QĐ-TTg ngày 30/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Quyết định 2472/QĐ-TTg về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 633/QĐ-TTg ngày 19/04/2016 của Thủ tướng Chính phủ Về cấp ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn (Tình trạng hiệu lực không xác định)”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1977/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN CỦA ĐIỀU 2, QUYẾT ĐỊNH SỐ 2472/QĐ-TTG NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC CẤP MỘT SỐ ẤN PHẨM BÁO, TẠP CHÍ CHO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI, VÙNG ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2012 - 2015

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Xét đề nghị của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 2, Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015, như sau:

1. Sửa đổi Khoản 7 Điều 2 như sau:

Chuyên đề Dân tộc miền núi của Báo Công Thương trực thuộc Bộ Công Thương cấp 52 kỳ/năm (01 kỳ/tuần), cho:

Ủy ban nhân dân xã thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới không thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/1 kỳ.

2. Sửa đổi Khoản 14 Điều 2 như sau:

Báo Khmer ngữ trực thuộc Thông tấn xã Việt Nam thực hiện theo Công văn số 6607/VPCP-KGVX ngày 28 tháng 8 năm 2012 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân về việc không xuất bản báo Khmer ngữ của Thông tấn xã Việt Nam.

3. Sửa đổi Khoản 18 Điều 2 như sau:

Chuyên đề Măng non của Báo Nhi đồng trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng), cho:

Trường tiểu học, trường dân tộc nội trú bậc tiểu học của vùng dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới, hải đảo: Mỗi lớp 01 tờ/k.

4. Sửa đổi Khoản 19 Điều 2 như sau:

Chuyên đề Thiếu nhi Dân tộc của Báo Thiếu niên tiền phong trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng), cho:

Trường trung học cơ sở, trường dân tộc nội trú bậc trung học cơ sở của vùng dân tộc thiểu svà miền núi, biên giới, hải đảo: Mỗi lớp 01 tờ/ kỳ.”

5. Bổ sung Khoản 21 Điều 2 như sau:

Trang chuyên đề Dân tộc miền núi của Báo Nhân Dân cấp 104 kỳ/năm (02 kỳ/tuần), cho:

Người có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số: Mỗi người 01 tờ/kỳ.

6. Bổ sung Khoản 22 Điều 2 như sau:

Chuyên đề Đoàn kết và Phát triển trực thuộc Tạp chí Cộng sản cấp 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng), cho:

Người có uy tín vùng đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số: Mỗi người 01 tờ/kỳ.

7. Bổ sung Khoản 23 Điều 2 như sau:

Thông tin Cựu chiến binh trực thuộc Hội Cựu chiến binh Việt Nam cấp 12 kỳ/năm (01 kỳ/tháng), cho:

Hội cựu chiến binh xã đặc biệt khó khăn, Chi hội cựu chiến binh thôn bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn, Chi hội cựu chiến binh thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, Hội cựu chiến binh xã biên giới, Hội cựu chiến binh 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

8. Bsung Khoản 24 Điều 2 như sau:

Báo Tiền phong trực thuộc Trung ương Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cấp 260 kỳ/năm (05 kỳ/tuần), cho:

Huyện Đoàn của 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Trường phổ thông trung học Dân tộc nội trú, trường phổ thông trung học thuộc 69 huyện nghèo: mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

Đoàn xã thuộc 69 huyện nghèo; Đoàn xã đặc biệt khó khăn, Đoàn xã biên giới, hải đảo không thuộc 69 huyện nghèo: Mỗi đơn vị 01 tờ/kỳ.

9. Bổ sung Khoản 25 Điều 2 như sau:

Chuyên đề Dân tộc thiểu số và miền núi của Tạp chí Thuế Nhà nước trực thuộc Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính cấp 24 kỳ/năm (02 kỳ/tháng), cho:

Ủy ban nhân dân xã thuộc 69 huyện nghèo; Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới không thuộc 69 huyện nghèo; Đồn, trạm, đội công tác biên phòng: mỗi đơn vị 01 t/kỳ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các cơ quan chủ quản báo chí và các cơ quan báo chí liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc của Quốc hội;
- Các Ban Chỉ đạo: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ;
- Ban Tuyên giáo TW;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các báo, tạp chí: Tạp chí Cộng sản, Báo Nhân Dân, Báo Tiền phong, Tạp chí Thuế Nhà nước, Tin tức, Nông thôn Ngày nay, Công thương, Nhi đồng, Thiếu niên tiền phong;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, V.III, NC, TKBT, TH;
- Lưu: Văn thư, KGVX (3b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Nguyễn Thiện Nhân