cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 30/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Yên
  • Ngày ban hành: 10-10-2013
  • Ngày có hiệu lực: 20-10-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 08-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1207 ngày (3 năm 3 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 08-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 08-02-2017, Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 10/10/2013 Sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 1691/2011/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 285/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2013/QĐ-UBND

Tuy Hoà, ngày 10 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC SOẠN THẢO, THẨM ĐỊNH, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐƯỢC BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1691/2011/QĐ-UBND NGÀY 17/10/2011 CỦA UBND TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại tờ trình số: 976/TTr-STP ngày 13 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 1691/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh như sau:

1. Sửa đổi gạch đầu dòng (-) thứ 5 khoản 2 và gạch đầu dòng (-) thứ 2 điểm a khoản 3 Điều 7 về soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

“2. Nhiệm vụ của cơ quan soạn thảo văn bản.

- Đánh giá tác động của quy định về thủ tục hành chính theo các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính, khi xây dựng dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính.

Việc đánh giá thực hiện theo biểu mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.

3. Lấy ý kiến về dự thảo văn bản

a) Lấy ý kiến của cơ quan chuyên môn trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh có quy định về thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo phải lấy ý kiến của Sở Tư pháp đối với thủ tục hành chính quy định trong dự thảo.

Hồ sơ gửi lấy ý kiến gồm: Công văn yêu cầu góp ý; Dự thảo văn bản có quy định về thủ tục hành chính; Bản đánh giá tác động của thủ tục hành chính”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 3 Điều 8 về thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau: “1. Trách nhiệm của cơ quan soạn thảo.

a) Trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, cơ quan soạn thảo phải gửi hồ sơ dự thảo văn bản đến Sở Tư pháp để thẩm định. Hồ sơ gửi thẩm định bao gồm:

- Công văn yêu cầu thẩm định;

- Dự thảo tờ trình để trình Ủy ban nhân dân xem xét, ban hành văn bản;

- Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;

- Bản tổng hợp ý kiến và giải trình về việc tiếp thu các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản;

- Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến dự thảo theo yêu cầu của cơ quan thẩm định;

- Bản đánh giá tác động về thủ tục hành chính và báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Sở Tư pháp về thủ tục hành chính trong trường hợp dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có chứa thủ tục hành chính.

b) Thuyết trình về dự thảo khi có yêu cầu của cơ quan thẩm định. Nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan thẩm định, chỉnh lý dự thảo và xây dựng Tờ trình chính thức để trình Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời gửi đến cơ quan thẩm định và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Phạm vi thẩm định bao gồm:

- Sự cần thiết ban hành, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của dự thảo văn bản.

- Tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự thảo văn bản với hệ thống pháp luật.

- Ngôn ngữ, kỹ thuật soạn thảo văn bản.

- Thẩm định quy định về thủ tục hành chính đối với dự thảo có chứa thủ tục hành chính.

- Cơ quan thẩm định có thể đưa ra ý kiến về tính khả thi của dự thảo.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự