cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 Sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 09/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
  • Ngày ban hành: 07-10-2013
  • Ngày có hiệu lực: 17-10-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-11-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 765 ngày (2 năm 1 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-11-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-11-2015, Quyết định số 09/2013/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 Sửa đổi Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng tỉnh Vĩnh Long (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2015/QĐ-UBND ngày 11/11/2015 Quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh-Giáo dục-Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do Tỉnh Vĩnh Long ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2013/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 07 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC HỖ TRỢ, MỨC ĐÓNG GÓP ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ, NGƯỜI BÁN DÂM ĐANG GIÁO DỤC, CHỮA TRỊ BẮT BUỘC VÀ CAI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN TẠI TRUNG TÂM CHỮA BỆNH - GIÁO DỤC - LAO ĐỘNG XÃ HỘI, CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG; NGƯỜI KHÔNG CÓ NƠI CƯ TRÚ NHẤT ĐỊNH VÀO LƯU TRÚ TẠI TRUNG TÂM; MỨC CHI CHO TỔ CÔNG TÁC, QUẢN LÝ CAI NGHIỆN MA TUÝ TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2012/QĐ-UBND NGÀY 27 THÁNG 12 NĂM 2012, CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 02/12/2004;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 27/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 24/02/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung Điểm a, Khoản 1, Phần III, Quy định về mức hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm đang giáo dục, chữa trị bắt buộc và cai nghiện ma tuý tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng; người không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tại trung tâm; mức chi cho tổ công tác, quản lý cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2012, của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi tắt là Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND) như sau:

“a) Ngân sách nhà nước hỗ trợ toàn bộ tiền ăn đối với người thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công cách mạng, người chưa thành niên, người bị nhiễm HIV/AIDS, người không có nơi cư trú nhất định, lưu trú tạm thời tại trung tâm: 30.000 đồng/người/ngày”

Điều 2. Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Phần III, Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2012/QĐ-UBND như sau:

“b) Cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Khoản 1, Phần III thì:

- Ngân sách hỗ trợ: 15.000 đồng/người/ngày.

- Cá nhân đóng góp: 15.000 đồng/người/ngày”.

Điều 3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính và các ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này thống nhất trên địa bàn tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thanh