Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 27/09/2013 Về Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 31/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Ngày ban hành: 27-09-2013
- Ngày có hiệu lực: 07-10-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-03-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 531 ngày (1 năm 5 tháng 16 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-03-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 27 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh về phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 111/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức thu, chế độ thu, nộp đối với các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký; bãi bỏ Quyết định số 13/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Giám đốc Phà Đồng Tháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC THU PHÍ QUA PHÀ ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Người và các phương tiện tham gia giao thông đường bộ khi qua Phà Đồng Tháp (gồm: Phà Cao Lãnh, Phà Sa Đéc - Bình Thạnh) phải nộp phí qua phà, kể cả người và phương tiện nước ngoài.
Điều 2. Đối tượng được miễn
Xe cứu thương; cứu hỏa; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp; xe hộ đê; xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; xe chuyên dùng phục vụ cho quốc phòng, an ninh; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có hộ tống, dẫn đường; xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc vùng có dịch bệnh; thương binh, bệnh binh, học sinh, trẻ em dưới 10 tuổi.
Điều 3. Đối tượng mua vé tháng
1. Xe gắn máy, xe mô tô 02 bánh, xe điện 02 bánh: áp dụng cho mọi đối tượng khi qua Phà Đồng Tháp.
2. Xe ôtô các loại (bao gồm xe ô tô chở người và xe ô tô tải): áp dụng cho tất cả các tổ chức, cá nhân là chủ phương tiện vận tải.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ CHỨNG TỪ THU PHÍ
Điều 4. Mức thu
TT | Đối tượng | Đơn vị tính | Mức thu | Ghi chú |
I | Vé bán theo lượt | |||
1 | Xe mô tô 02 bánh, gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 5.000 | Người ngồi theo xe không phải mua vé |
2 | Xe thô sơ (xe lôi, ba gác, xích lô và các loại xe tương tự) | đồng/lượt | 6.000 | |
3 | Xe ô tô dưới 12 ghế ngồi, xe lam và các loại xe tương tự | đồng/lượt | 25.000 | Bao gồm hành khách trên xe |
4 | Xe chở hàng có tải trọng dưới 03 tấn | đồng/lượt | 25.000 | Tính chung cho người, xe và hàng hóa trên xe |
5 | Xe khách từ 12 ghế ngồi đến dưới 15 ghế ngồi; xe chở hàng tải trọng từ 03 tấn đến dưới 07 tấn | đồng/lượt | 35.000 | |
6 | Xe khách từ 15 ghế ngồi đến dưới 30 ghế ngồi | đồng/lượt | 50.000 | Bao gồm hành khách trên xe |
7 | Xe khách từ 30 ghế ngồi trở lên | đồng/lượt | 60.000 | |
8 | Xe tải và các loại xe chuyên dùng có tải trọng từ 07 tấn đến dưới 10 tấn | đồng/lượt | 60.000 | Bao gồm hàng hóa trên xe |
9 | Xe chở hàng trọng tải từ 10 tấn đến 16 tấn | đồng/lượt | 70.000 | Bao gồm hàng hóa trên xe |
II | Vé bao phà |
|
|
|
1 | Phà từ 40 tấn đến 60 tấn | đồng/chuyến | 200.000 |
|
2 | Phà 100 tấn | đồng/chuyến | 300.000 |
|
III | Vé tháng |
| ||
1 | Xe mô tô 02 bánh, gắn máy, xe điện 02 bánh và các loại xe tương tự | 120.000 đồng/xe/tháng | Tính chung cho người, xe và hàng hóa trên xe | |
2 | Xe ô tô các loại | Mức thu bằng 30 lần giá vé mỗi lần qua phà đối với từng lọai xe tương ứng (không phân biệt đối tượng) | ||
IV | Lệ phí làm thẻ | đồng/thẻ | 5.000 |
|
Điều 5. Chứng từ thu phí
Đơn vị thu phí phải sử dụng biên lai thu phí do cơ quan thuế in ấn, cấp phát và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng biên lai theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về phí và lệ phí; Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ.
Khi thu phí phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí.
Điều 6. Quản lý và sử dụng tiền phí
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo Quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 17 Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002; khoản 5, Điều 1 Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Đơn vị tổ chức thu phí phải mở tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” tại Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý tiền phí thu được. Định kỳ hàng tuần phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản “tạm giữ tiền phí, lệ phí” và phải tổ chức hạch toán riêng khoản thu này theo chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Chế độ kế toán
1. Đơn vị tổ chức thu phí, lệ phí phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí thu được theo đúng quy định về chế độ kế toán, thống kê của Nhà nước.
2. Định kỳ phải báo cáo quyết toán việc thu, nộp sử dụng số tiền phí thu được theo quy định của Nhà nước.
3. Thực hiện chế độ công khai tài chính theo qui định của pháp luật.
4. Thực hiện công khai mức thu phí tại nơi thu phí.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị tổ chức thực hiện thu phí theo quy định.
Điều 9. Cơ quan Thuế địa phương nơi đơn vị thu đóng trụ sở có trách nhiệm cấp biên lai thu phí cho đơn vị thu; kiểm tra đôn đốc các đơn vị thu phí thực hiện chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng biên lai thu tiền phí theo đúng chế độ quy định.
Điều 10. Sở Tài chính có trách nhiệm quản lý, thu, nộp phí qua Phà Đồng Tháp, đảm bảo đúng qui định; tổng hợp các kiến nghị, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương./.