Quyết định số 24/2013/QĐ-UBND ngày 24/09/2013 Về mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu văn bản: 24/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Ngày ban hành: 24-09-2013
- Ngày có hiệu lực: 04-10-2013
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4069 ngày (11 năm 1 tháng 24 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2013/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 24 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng
10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 6 quy định mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 118/TTr - STC ngày 20/8/2013, Văn bản số 345/STP-XD&KtrVB ngày 16/8/2013 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức chi bảo đảm cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu, cụ thể như sau:
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1.1. Đối tượng áp dụng: Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị thuộc
Uỷ ban nhân dân các cấp khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
1.2. Phạm vi áp dụng: Các quy định tại Quyết định này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý cơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính.
- Không áp dụng đối với các hoạt động sau:
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức.
+ Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nội dung chi và mức chi (có phụ biểu chi tiết kèm theo).
3. Nguồn kinh phí, lập và quyết toán kinh phí:
3.1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, các Sở, ngành, địa phương được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
3.2. Lập dự toán: Hằng năm, vào thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, căn cứ vào nhiệm vụ được giao theo kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của cấp có thẩm quyền, cơ quan thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính có trách nhiệm xây dựng dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, tổng hợp chung trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của đơn vị mình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3.3. Phân bổ và giao dự toán: Căn cứ dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan Tài chính hướng dẫn việc phân bổ và giao dự toán kinh phí cho các cơ quan, đơn vị trong đó bao gồm cả kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính.
3.4. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
a) Kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được sử dụng và quyết toán theo quy định hiện hành.
b) Kinh phí thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác có liên quan đến việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện đảm bảo cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính không quy định trong Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10/10/2012 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Kèm theo Quyết định số: 24/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2013 của UBND tỉnh Lai Châu)
STT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (Đồng) | ||
Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
I | Chi cập nhật, công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính | ||||
1 | Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về TTHC. | ||||
1.1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc (đơn giá này bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân) | ||||
- | Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15 | Trường | 250 |
|
|
- | Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 < n ≤ 50 | Trường | 300 |
|
|
- | Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) > 50 | Trường | 360 |
|
|
1.2 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc (đơn giá này bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin) | ||||
- | Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số | Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) | 7.500 |
|
|
- | Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo | Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) | 9.500 |
|
|
- | Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt | Trang (46 dòng x 70 ký tự/ dòng) | 11.000 |
|
|
II | Chi lấy ý kiến đối với quy định về TTHC trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương (Chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan kiểm soát TTHC phải lấy ý kiến tham gia của các cơ quan, của chuyên gia). | Áp dụng mức chi tại Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp | |||
III | Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về thủ tục hành chính | ||||
1 | Chi lập mẫu phiếu rà soát | ||||
- | Đến 30 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được duyệt | 600.000 |
|
|
- | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được duyệt | 800.000 |
|
|
- | Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu mẫu được duyệt | 1.200.000 |
|
|
2 | Chi điền phiếu rà soát. |
|
|
|
|
2.1 | Chi cho cá nhân |
|
|
|
|
- | Dưới 30 chỉ tiêu | Phiếu | 20.000 | 20.000 | 20.000 |
- | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 30.000 | 30.000 | 30.000 |
- | Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
2.2 | Chi cho tổ chức |
|
|
|
|
- | Dưới 30 chỉ tiêu | Phiếu | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
- | Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu | Phiếu | 70.000 | 70.000 | 70.000 |
- | Trên 40 chỉ tiêu | Phiếu | 80.000 | 80.000 | 80.000 |
IV | Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về thủ tục hành chính, các phương án đơn giản hóa TTHC. | ||||
1 | Người chủ trì cuộc họp | Người/ buổi | 150.000 | 120.000 | 95.000 |
2 | Các thành viên tham dự họp | Người/ buổi | 100.000 | 80.000 | 65.000 |
V | Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực | ||||
1 | Thuê theo tháng | Người/ tháng | 5.600.000 |
|
|
2 | Thuê chuyên gia lấy ý kiến theo văn bản | Văn bản | 450.000 |
|
|
VI | Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 19/9/2012 của UBND tỉnh ban hành quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu. | |||
VII | Chi khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng | |||
VIII | Chi xây dựng sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác kiểm soát thủ tục hành chính. (Mức chi chỉ thực hiện ở cấp tỉnh) | Chế độ chi trả nhuận bút áp dụng mức chi tại Quyết định số 67/2006/QĐ-UBND ban hành mức chi trả nhuận bút một số loại hình tác phẩm trong các lĩnh vực: báo chí, phát thanh - truyền hình, xuất bản phẩm, văn học nghệ thuật | |||
IX | Chi mua sắm hàng hóa, dịch vụ… | Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 của Bộ Tài chính quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân | |||
X | Chi tổ chức các cuộc thi liên quan đến công tác cải cách TTHC (Mức chi này chỉ thực hiện ở cấp huyện và cấp tỉnh) | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 08/2012/QĐ-UBND ngày 12/3/2012; Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 28/3/2012 của UBND tỉnh Lai Châu về việc bổ sung Quyết định ban hành Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu | |||
XI | Chi làm thêm giờ | Áp dụng mức chi tại Thông tư Liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức, viên chức | |||
XII | Chi dịch thuật | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 01/2011/QĐ- UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Ban hành Quy định chế độ chi tiêu tiếp khách nước ngoài, chi tiêu tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước tại tỉnh Lai Châu. | |||
XIII | Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, huyện, xã (Danh sách cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC phải được UBND cấp tỉnh, huyện, xã phê duyệt) | Người/ngày | 20.000 | 18.000 | 15.000 |
XIV | Chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu | |||
XV | Chi tổ chức các đoàn ra nước ngoài tìm hiểu nghiên cứu, học tập kinh nghiệm kiểm soát TTHC | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách Nhà nước bảo đảm kinh phí | |||
XVI | Chi điều tra, khảo sát về công tác kiểm soát thủ tục hành chính. | ||||
1 | Chi lập phiếu điều tra | Nội dung chi và mức chi theo quy định tại khoản 1, mục III phụ lục này | |||
2 | Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có) | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức | |||
3 | Chi điều tra | ||||
- | Chi công tác phí cho người tham gia điều tra, phục tra, kiểm tra | Người/ ngày | Áp dụng mức chi tại Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chế độ tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu | ||
- | Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê ngoài); Thuê người phiên dịch tiếng dân tộc kiêm dẫn đường | Người/ ngày | Không quá 200% mức lương tối thiểu/22 ngày | ||
- | Thuê người dẫn đường không phải là phiên dịch | Người/ ngày | Không quá 130% mức lương tối thiểu/22 ngày | ||
- | Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu điều tra | Nội dung chi và mức chi theo quy định tại khoản 2, mục III phụ lục này | |||
4 | Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có), thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra | Trong trường hợp đơn vị không bố trí được phương tiện thì thuê dịch vụ mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận chuyển, hóa đơn thực tế | |||
5 | Chi xử lý kết quả điều tra (Mức chi chỉ áp dụng đối với cấp tỉnh) | Áp dụng mức chi tại Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước. | |||
6 | Chi viết báo cáo kết quả điều tra | ||||
- | Báo cáo phân tích theo chuyên đề | Báo cáo | 6.500.000 |
|
|
- | Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Báo cáo | 9.500.000 |
|
|
XVII | Chi các đề tài nghiên cứu khoa học về công tác kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.600.000 |
|
|
2 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực cải cách hành chính | ||||
- | Chuyên đề loại 1 | Chuyên đề được nghiệm thu | 6.500.000 |
|
|
- | Chuyên đề loại 2 | Chuyên đề được nghiệm thu | 9.500.000 |
|
|
3 | Báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài, dự án | Báo cáo | 2.400.000 |
|
|
4 | Lập mẫu phiếu điều tra | ||||
- | Đến 30 chỉ tiêu | Mẫu phiếu được duyệt | 400.000 |
|
|
- | Trên 30 chỉ tiêu | Mẫu phiếu được duyệt | 800.000 |
|
|
5 | Cung cấp thông tin vào phiếu | ||||
- | Đến 30 chỉ tiêu | Phiếu | 40.000 | 40.000 | 40.000 |
- | Trên 30 chỉ tiêu | Phiếu | 60.000 | 60.000 | 60.000 |
6 | Báo cáo xử lý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 3.200.000 |
|
|
7 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Báo cáo được hội đồng khoa học tỉnh nghiệm thu | 9.600.000 |
|
|
8 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu đề tài, dự án cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) | ||||
8.1 | Nhận xét đánh giá | ||||
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên phản biện | Đề tài, dự án | 650.000 |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của uỷ viên hội đồng | Đề tài, dự án | 400.000 |
|
|
8.2 | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở (số lượng chuyên gia 02 chuyên gia/đề tài, dự án) | Báo cáo | 650.000 |
|
|
8.3 | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | ||||
- | Tổ trưởng | Buổi họp | 160.000 |
|
|
- | Thành viên | Buổi họp | 120.000 |
|
|
- | Đại biểu mời tham dự | Buổi họp | 60.000 |
|
|
8.4 | Họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu | ||||
- | Chủ tịch Hội đồng | Buổi họp | 160.000 |
|
|
- | Thành viên, thư ký khoa học | Buổi họp | 120.000 |
|
|
- | Thư ký hành chính | Buổi họp | 80.000 |
|
|
- | Đại biểu được mời tham dự | Buổi họp | 60.000 |
|
|
9 | Hội thảo khoa học | ||||
- | Người chủ trì | Buổi hội thảo | 160.000 |
|
|
- | Thư ký hội thảo | Buổi hội thảo | 80.000 |
|
|
- | Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng | báo cáo được chấp nhận | 400.000 |
|
|
- | Đại biểu được mời tham dự | Buổi hội thảo | 60.000 |
|
|
10 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng | 800.000 |
|
|
11 | Chi phí cho cơ quan chủ trì đề tài, dự án (trong đó có chi thù lao cho ban quản lý đề tài, dự án) | Năm | 12.000.000 |
|
|
XVIII | Các nội dung chi khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC | Chi theo quy định hiện hành bảo đảm có hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp. |