Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 23/09/2013 Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 53/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 23-09-2013
- Ngày có hiệu lực: 03-10-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-03-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1254 ngày (3 năm 5 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-03-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 23 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỐI TƯỢNG, MỨC THU VÀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ CHI PHÍ DUY TU, TÁI TẠO KẾT CẤU HẠ TẦNG KHU C, KHU CÔNG NGHIỆP NAM CẤM, THUỘC KHU KINH TẾ ĐÔNG NAM NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp Lệnh giá;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 85/2007/QĐ-TTg ngày 11/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; Quyết định số 21/2010/QĐ-TTg ngày 03/3/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động của khu kinh tế Đông Nam Nghệ An, tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Thông tư 154/2010/TT-BTC ngày 01/10/2010 của Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tính giá tài sản, hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An tại Tờ trình số 52/TTr-KKT ngày 26/08/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định đối tượng, mức thu chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An như sau:
1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư trong khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
2. Mức thu: 2.071 đồng/m2/năm (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng). Mức thu này được giữ ổn định trong thời hạn 03 năm kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Tổ chức thu và chế độ quản lý sử dụng chi phí duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
a) Tổ chức thu
- Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An lập phương án thu, báo cáo Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An phê duyệt trước khi thực hiện. Việc thu, nộp chi phí phải được thông báo bằng văn bản tới đối tượng thu. Hoá đơn thu thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An chỉ đạo Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An tổ chức thu và quyết toán chi phí theo quy định hiện hành.
b) Chế độ quản lý sử dụng
- Chi phí thu được giao cho Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An quản lý và chỉ được sử dụng vào mục đích vận hành, duy tu và tái tạo kết cấu hạ tầng khu C, khu công nghiệp Nam Cấm.
- Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An mở tài khoản riêng tại một ngân hàng thương mại để theo dõi, quản lý thu và sử dụng chi phí theo đúng quy định.
- Nội dung các công việc duy tu, tái tạo kết cấu hạ tầng được sử dụng từ nguồn thu chi phí này chỉ được thực hiện sau khi có thiết kế, dự toán do Công ty Phát triển khu công nghiệp Nghệ An lập và phải được Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An phê duyệt bằng văn bản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Quản lý khu kinh tế Đông Nam Nghệ An; Giám đốc các Sở, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Nghệ An; Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |