Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến 2020, có xét tới 2030
- Số hiệu văn bản: 1546/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 03-09-2013
- Ngày có hiệu lực: 03-09-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-05-2019
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 2: 24-10-2019
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2281 ngày (6 năm 3 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 02-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1546/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT TỚI NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương tại tờ trình số 2702/TTr-BCT ngày 29 tháng 3 năm 2012, công văn số 6083/BCT-CNNg ngày 10 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Nước ta có nguồn tài nguyên quặng titan quy mô lớn, là tiền đề và điều kiện quan trọng để xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến titan hiện đại, phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo đường lối công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
- Xây dựng và phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan đồng bộ và bền vững theo hướng hiện đại, tiết kiệm tài nguyên, đảm bảo hiệu quả kinh tế - xã hội - môi trường và trật tự an toàn xã hội. Sản phẩm của ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan phải là các sản phẩm chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với lộ trình và quy mô hợp lý nhằm đáp ứng tốt nhất yêu cầu và mục tiêu phát triển kinh tế đất nước từng thời kỳ; trên cơ sở áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo thu hồi tối đa các thành phần có ích trong quặng titan, tiết kiệm năng lượng; phát triển ngành công nghiệp titan đồng bộ với hệ thống cơ sở hạ tầng - dịch vụ (vận tải, cảng biển, điện, nước, dịch vụ hậu cần - kỹ thuật...); từng bước hình thành các tổ hợp công nghệ mỏ - tuyển - chế biến sâu quặng titan gắn với công nghiệp hỗ trợ phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến, trước hết tại vùng tập trung tài nguyên quặng titan ở Bình Thuận và Ninh Thuận.
- Đầu tư phát triển công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan trên cơ sở huy động nhiều nguồn lực khác nhau trong và ngoài nước. Việc hợp tác đầu tư với nước ngoài chủ yếu nhằm tiếp thu công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực chế biến sâu và thâm nhập thị trường quốc tế.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Đến năm 2020: Hình thành ngành công nghiệp titan với các sản phẩm chế biến sâu đến pigment và titan xốp; đảm bảo nhu cầu trong nước về pigment; xuất khẩu các sản phẩm xỉ titan, titan xốp, muối zircon oxychloride.
- Đến năm 2030: Phát triển ngành công nghiệp titan ổn định và bền vững với Trung tâm khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn, công nghệ tiên tiến tại Bình Thuận; tập trung và ưu tiên phát triển các sản phẩm pigment, titan xốp, titan kim loại và titan hợp kim phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2015
+ Hoàn thành công tác thăm dò, đánh giá trữ lượng các mỏ titan huy động trong kỳ quy hoạch, đảm bảo trữ lượng tin cậy cho việc đầu tư các dự án khai thác, chế biến titan.
+ Duy trì sản xuất ở quy mô phù hợp khả năng tiêu thụ thực tế đi đôi với sắp xếp lại sản xuất đối với các mỏ titan và cơ sở chế biến quặng titan hiện có, đổi mới và nâng cấp công nghệ, nâng cao khả năng thu hồi quặng nghèo, quặng đuôi tuyển; đáp ứng đủ nhu cầu trong nước về bột zircon, ilmenit hoàn nguyên; sản xuất xỉ titan, rutin nhân tạo làm nguyên liệu cho sản xuất pigment và xuất khẩu.
+ Xây dựng và đưa vào hoạt động một số nhà máy chế biến xỉ titan, rutin nhân tạo tại 4 vùng quy hoạch; nghiên cứu công nghệ và chuẩn bị đầu tư các dự án sản xuất titan xốp/titan kim loại tại tỉnh Bình Thuận, sản xuất pigment tại Bình Định và Bình Thuận; chuẩn bị đầu tư Tổ hợp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn tại Bình Thuận.
+ Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ sở đồng bộ với phát triển các dự án khai thác, chế biến titan (giao thông, điện, cấp nước...).
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2015: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan khoảng 945 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 60 nghìn tấn/năm; zircon mịn và siêu mịn 152 nghìn tấn/năm.
- Giai đoạn 2016 - 2020
+ Hình thành ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan với sản phẩm chính là xỉ titan, pigment, titan xốp/titan kim loại và một số loại sản phẩm từ zircon trên cơ sở duy trì sản xuất và mở rộng các cơ sở chế biến đã đầu tư kết hợp xây dựng mới một số cơ sở chế biến sâu phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Xây dựng và phát triển khu vực Bình Thuận thành Trung tâm công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan quy mô lớn với công nghệ tiên tiến, sản phẩm chủ yếu là pigment, titan xốp, đáp ứng nhu cầu trong nước và tham gia xuất khẩu.
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2020: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 989 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 194 nghìn tấn/năm; pigment 240 nghìn tấn/năm; ferro titan 20 nghìn tấn/năm, ti tan xốp 20 nghìn tấn/năm.
- Giai đoạn 2021 - 2030
+ Phát triển ổn định và bền vững ngành công nghiệp titan, củng cố vị trí là một nhà cung cấp các sản phẩm xỉ titan, pigment và titan xốp cho thị trường thế giới; hoàn thành việc xây dựng ngành công nghiệp khai thác, chế biến quặng titan hoàn chỉnh, đồng bộ.
+ Đáp ứng đủ nhu cầu pigment, các hợp chất zircon, titan xốp, titan kim loại cho nhu cầu trong nước, đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tổng công suất chế biến dự kiến đến năm 2030: ilmenit hoàn nguyên 60 nghìn tấn/năm; xỉ titan 1.001 nghìn tấn/năm; rutin nhân tạo 120 nghìn tấn/năm; zircon siêu mịn 208 nghìn tấn/năm; pigment 300 nghìn tấn/năm; ferro titan khoảng 30 nghìn tấn/năm; titan xốp/kim loại đến 20 nghìn tấn/năm.
3. Quy hoạch phát triển
a) Tài nguyên quặng titan
Trữ lượng và tài nguyên dự báo quặng titan khoảng 650 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 78 triệu tấn zircon); trữ lượng và tài nguyên dự báo khu vực Bình Thuận khoảng 599 triệu tấn, chiếm 92% tổng trữ lượng và tài nguyên quặng titan Việt Nam, trong đó:
- Trữ lượng và tài nguyên trong diện tích các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (trong đó khoảng 26 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (trong đó khoảng 52 triệu tấn zircon).
Trong kỳ Quy hoạch dự kiến huy động khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (trong đó khoảng 17 triệu tấn zircon), trữ lượng và tài nguyên còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.
Chi tiết trữ lượng và tài nguyên quặng titan thể hiện tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
b) Dự kiến cung cầu trong nước và xuất khẩu
- Dự kiến công suất chế biến
Bảng 1
TT | Tên sản phẩm | Dự kiến sản lượng chế biến (nghìn tấn) | ||
Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
1 | Xỉ titan | 945 | 989 | 1.001 |
2 | Gang (sản phẩm thu hồi từ công đoạn sản xuất xỉ titan) | 535 | 561 | 569 |
3 | Zircon siêu mịn và hợp chất zircon | 152 | 194 | 208 |
4 | Rutin nhân tạo | 60 | 120 | 120 |
5 | ilmenit hoàn nguyên | 60 | 60 | 60 |
6 | Pigment | 0 | 240 | 300 |
7 | Titan xốp/kim loại | 0 | 20 | 20 |
8 | Ferro titan | 0 | 20 | 30 |
- Dự báo nhu cầu trong nước
Bảng 2
TT | Tên sản phẩm | Dự kiến nhu cầu trong nước (nghìn tấn) | ||
Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
1 | Tinh quặng ilmenit | 1.882 | 2.081 | 2.103 |
2 | Xỉ titan | 120 | 312 | 390 |
3 | Rutin nhân tạo | 20 | 30 | 60 |
4 | Ilmenit hoàn nguyên | 20 | 30 | 60 |
5 | Zircon mịn và siêu mịn | 20 | 30 | 40 |
6 | Pigment TiO2 | 90 | 150 | 200 |
Ghi chú: Nhu cầu tinh quặng ilmenit được xác định theo nhu cầu nguyên liệu cho sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và rutin nhân tạo. Sản phẩm khác (gang, zircon, rutin, monazit vv...) là sản phẩm đi kèm thu hồi trong quá trình tuyển quặng titan và sản xuất xỉ titan.
- Dự kiến sản lượng xuất khẩu:
Bảng 3
TT | Tên sản phẩm | Dự kiến sản lượng xuất khẩu (nghìn tấn) | ||
Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2030 | ||
1 | Xỉ titan | 825 | 677 | 611 |
2 | Rutin nhân tạo | 40 | 90 | 60 |
3 | Ilmenit hoàn nguyên | 40 | 30 | 0 |
4 | Zircon mịn và siêu mịn | 132 | 164 | 168 |
5 | Pigment TiO2 | 0 | 90 | 100 |
6 | Titan xốp/kim loại | 0 | 20 | 20 |
7 | Ferro titan | 0 | 20 | 30 |
c) Phân vùng quy hoạch
Quy hoạch 4 vùng quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các cơ sở chế biến, phù hợp với tính chất công nghệ của quặng, quy mô công suất chế biến, cụ thể như sau:
- Vùng I: Khu vực Thái Nguyên (quặng gốc và quặng sa khoáng).
- Vùng II: Khu vực Hà Tĩnh - Thừa Thiên Huế (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).
- Vùng III: Khu vực Quảng Nam - Bình Định - Phú Yên (quặng sa khoáng trong tầng cát xám).
- Vùng IV: Khu vực Ninh Thuận - Bình Thuận (quặng sa khoáng trong tầng cát xám và cát đỏ).
d) Quy hoạch thăm dò
- Giai đoạn đến năm 2015
+ Hoàn thành thăm dò các khu vực đã được thống nhất chủ trương tại các khu vực: Thái Nguyên, Quảng Bình, Quảng Trị, Bình Định, Ninh Thuận và Bình Thuận để có trữ lượng tin cậy đáp ứng nguồn nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
+ Hoàn thành thăm dò quặng titan trong tầng cát đỏ khu Lương Sơn, Bắc Bình Thuận phục vụ cho việc khai thác, chế biến quy mô lớn.
- Giai đoạn 2016 - 2020
Tùy thuộc khả năng triển khai các dự án khai thác gắn với chế biến sâu, tiến hành thăm dò mở rộng các vùng lân cận khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận), các khu vực chứa ti tan trong tầng cát đỏ thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Giai đoạn sau năm 2020
Thăm dò các khu vực titan trong tầng cát đỏ còn lại.
Các đề án thăm dò chỉ tiến hành khi đảm bảo có dự án khai thác, chế biến sâu khả thi về kỹ thuật và kinh tế.
Dự kiến tổng trữ lượng hiện có, đang và sẽ thăm dò để huy động trong kỳ quy hoạch khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 120 triệu tấn tinh quặng ilmenit).
Danh mục các dự án thăm dò trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
đ) Quy hoạch khai thác và chế biến quặng titan
- Quy hoạch khai thác, tuyển quặng
+ Giai đoạn đến 2015: Chủ yếu khai thác quặng titan gốc (vùng Thái Nguyên) và ti tan sa khoáng trong tầng cát xám (cả 4 vùng). Tập trung đổi mới, cải tiến, nâng cấp công nghệ tuyển nhằm nâng cao tỷ lệ thu hồi khoáng vật có ích, giảm tiêu hao nước, điện. Nghiên cứu công nghệ và tiến hành các công việc chuẩn bị đầu tư khai thác khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận).
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Tiếp tục khai thác các mỏ đang hoạt động và đưa vào khai thác mới những mỏ đã thăm dò ở giai đoạn đến năm 2015 tại các tỉnh: Thái Nguyên, Ninh Thuận và Bình Thuận. Đầu tư khai thác, tuyển quặng khu vực Lương Sơn (Bắc Bình Thuận) với công nghệ hiện đại, quy mô lớn.
+ Giai đoạn sau năm 2020: Duy trì sản xuất tại các mỏ còn trữ lượng. Tùy thuộc điều kiện cụ thể (thị trường, khả năng chế biến sâu, khả năng thu xếp vốn, các điều kiện hạ tầng...) sẽ phát triển các dự án mới.
- Công nghệ khai thác, tuyển quặng:
+ Quặng titan gốc khu vực Thái Nguyên: Khai thác theo sơ đồ công nghệ: khoan nổ mìn → xúc bốc → vận tải → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin).
+ Quặng titan sa khoáng ven biển (trong tầng cát xám và cát đỏ): Khai thác theo sơ đồ: Đánh tơi → bơm hút → tuyển thô → tuyển tinh (tinh quặng ilmenit, rutin, zircon, monazit).
Danh mục các dự án khai thác titan thể hiện tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này.
- Quy hoạch chế biến quặng titan
Quy hoạch chế biến sản phẩm theo các vùng như sau:
+ Vùng I: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan.
+ Vùng II: Chủ yếu chế biến đến sản phẩm xỉ titan, zircon siêu mịn.
+ Vùng III: Chế biến đến sản phẩm xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên, bột zircon siêu mịn, pigment.
+ Vùng IV: Xây dựng và phát triển thành Trung tâm công nghiệp titan, thực hiện việc khai thác, chế biến titan với quy mô lớn, công nghệ tiên tiến; sản phẩm chế biến dự kiến gồm xỉ titan, bột zircon siêu mịn, muối zircon oxychloride, pigment, ti tan xốp/kim loại, hợp kim ti tan.
Các dự án chế biến đầu tư mới cần tuân thủ nguyên tắc đầu tư chế biến tập trung để đảm bảo quy mô công suất kinh tế, thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiên tiến và xử lý môi trường; một cơ sở chế biến có thể sử dụng nguyên liệu từ các mỏ ti tan trong và ngoài khu vực.
Quy hoạch chế biến sản phẩm như sau:
+ Giai đoạn đến năm 2015: Chủ yếu sản xuất xỉ titan, ilmenit hoàn nguyên và một số sản phẩm đi kèm từ zircon (bột zircon siêu mịn, zircon oxychloride), rutin nhân tạo, thuốc hàn... phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Nghiên cứu công nghệ, chuẩn bị đầu tư dự án sản xuất pigment với công suất tối thiểu 30 nghìn tấn/năm/Nhà máy, sản xuất ferro ti tan và titan xốp/titan kim loại, công suất đến 20 nghìn tấn/năm.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: Nâng công suất chế biến xỉ titan phục vụ xuất khẩu và các sản phẩm khác phù hợp khả năng tiêu thụ, Đầu tư và đưa vào sản xuất 2-3 nhà. máy pigment (dự kiến tại Bình Thuận, Bình Định và Ninh Thuận) và Nhà máy ti tan xốp/titan kim loại (dự kiến tại Bình Thuận), dự án sản xuất hợp kim chứa titan, trước hết là ferro titan (tại các nhà máy xỉ titan, nhà máy cơ khí, luyện kim hoặc đầu tư nhà máy độc lập).
+ Giai đoạn sau 2020: Duy trì sản xuất luyện titan xốp/titan kim loại, xỉ ti tan, ilmenit hoàn nguyên. Nâng công suất sản xuất pigment phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Tùy thuộc điều kiện cụ thể, đến năm 2030 dự kiến nâng công suất ferro titan lên 30.000 tấn/năm.
Danh mục các dự án chế biến titan trong kỳ Quy hoạch thể hiện tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định này.
e) Điều kiện đối với các dự án chế biến quặng titan (đầu tư mới)
- Quy định về tiêu chuẩn sản phẩm chế biến
Bảng 4
TT | Tên sản phẩm chế biến | Hàm lượng | Cỡ hạt | |||||
TiO2 (%) | FeO (%) | Fe (%) | ReO (%) | ZrO2 (%) | Ti (%) | (µm) | ||
1 | Xỉ titan |
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại 1 | ≥ 85 | ≤ 10 |
|
|
|
|
|
| - Loại 2 | ≥ 70 < 85 | ≤ 10 |
|
|
|
|
|
2 | Ilmenit hoàn nguyên | ≥ 56 | ≤ 9 | ≤ 27 |
|
|
|
|
3 | Rutil nhân tạo hoặc rutil tổng hợp | ≥ 83 |
|
|
|
|
|
|
4 | Tinh quặng monazit |
|
|
| ≥ 57 |
|
|
|
5 | Bột zircon |
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại 1 siêu mịn |
|
|
|
| ≥ 65 |
| ≤ 10 |
| - Loại 2 mịn |
|
|
|
| ≥ 65 |
| > 10 ≤ 75 |
6 | Pigment TiO2 |
|
|
|
|
|
|
|
| - Loại rutin | ≥ 92,5 |
|
|
|
|
|
|
| - Loại anataz | ≥ 98 |
|
|
|
|
|
|
7 | Titan xốp, titan kim loại |
|
|
|
|
| ≥ 99,6 |
|
- Quy định công suất và công nghệ chế biến
+ Xỉ titan:
. Quy mô tối thiểu của nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.
. Công suất 1 lò tối thiểu ≥ 6.300 KVA, loại lò bán kín trở lên, tự động điều chỉnh công suất lò và kiểm soát bụi (Đối với dự án cải tạo, mở rộng công suất lò tối thiểu 3.200 KVA).
+ Ilmenit hoàn nguyên: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 20.000 tấn/năm.
+ Nghiền zircon siêu mịn:
. Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 5.000 tấn/năm.
. Đối với dự án đầu tư mới: Sản lượng zircon siêu mịn (cỡ hạt ≤ 10 µm) phải đạt tối thiểu 50% tổng sản lượng của Nhà máy.
+ Rutin nhân tạo: Công suất tối thiểu nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.
+ Pigment: Sử dụng công nghệ clorua hoặc công nghệ sunphat được xác định khi lập dự án đầu tư, trên nguyên tắc đảm bảo hiệu quả, đáp ứng các tiêu chuẩn về môi trường và phù hợp đặc tính nguyên liệu đầu vào. Công suất tối thiểu của 1 nhà máy ≥ 30.000 tấn/năm.
+ Titan xốp, titan kim loại: Công suất tối thiểu của 1 Nhà máy ≥ 10.000 tấn/năm.
g) Quy hoạch vận tải
Các khu vực khai thác, chế biến quặng titan chủ yếu phân bố ven biển (trừ vùng I - Thái Nguyên), vì vậy chủ yếu sử dụng mạng hạ tầng kỹ thuật hiện có tại các khu vực. Đối với việc vận chuyển và xuất khẩu sản phẩm chế biến titan khu vực Bình Thuận dự kiến quy hoạch xây dựng cảng biển tổng hợp tại Bình Thuận (kết hợp với sản phẩm chế biến quặng bôxít, trung chuyển than v.v.).
4. Vốn đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư ước tính cho giai đoạn Quy hoạch đến năm 2030 khoảng 43.956 tỷ đồng, tương đương 2.144 triệu USD, trong đó vốn cho công tác thăm dò khoảng 1.373 tỷ đồng tương đương 67 triệu USD; vốn cho khai thác, chế biến khoảng 40.634 tỷ đồng tương đương 1.982 triệu USD; vốn cho cơ sở hạ tầng khoảng 1.948 tỷ đồng tương đương 95 triệu USD.
Nguồn vốn dự kiến:
- Vốn cho công tác thăm dò quặng và đầu tư cơ sở hạ tầng: Từ nguồn vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
- Vốn cho khai thác, chế biến: Bao gồm nguồn vốn tự thu xếp của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại trong và ngoài nước, vốn huy động qua thị trường chứng khoán, phát hành trái phiếu công trình và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Chi tiết nhu cầu vốn đầu tư thể hiện tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này.
5. Giải pháp và cơ chế, chính sách
a) Giải pháp
- Về quản lý tài nguyên
+ Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh sử dụng công nghệ số hóa phục vụ quản lý nguồn quặng titan trên phạm vi cả nước.
+ Đẩy mạnh công tác thăm dò để chủ động chuẩn bị trữ lượng tin cậy cho các dự án đưa vào khai thác trong mỗi giai đoạn, trước hết là giai đoạn đến năm 2020.
+ Thực hiện đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các mỏ titan còn lại, chủ yếu là các mỏ titan trong tầng cát đỏ.
- Về khai thác và chế biến quặng ti tan
+ Chỉ tiến hành khai thác quặng titan để cung cấp nguyên liệu cho các dự án chế biến sâu, phù hợp với tiến độ huy động và công suất chế biến cũng như khả năng tiêu thụ sản phẩm chế biến. Tất cả các dự án khai thác quặng titan đều phải thực hiện công tác hoàn thổ theo quy định.
+ Đối với các khu vực chồng lấn ven biển (chủ yếu thuộc các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận): Tập trung đẩy nhanh việc khai thác trước quặng titan để giải phóng mặt bằng phục vụ xây dựng các công trình công nghiệp, du lịch, dân sinh. Các khu vực chồng lấn khác không đủ điều kiện khai thác thì đưa vào diện dự trữ tài nguyên quốc gia.
+ Các dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng, cải tạo về khai thác, tuyển quặng titan, sản xuất xỉ titan, pigment phải sử dụng công nghệ tiên tiến, tiết kiệm điện, nước, đảm bảo các tiêu chuẩn về môi trường.
- Về khoa học công nghệ và hợp tác quốc tế
+ Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, trước hết trong các lĩnh vực: Nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến, xử lý môi trường, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ khai thác, chế biến quặng titan.
+ Xây dựng lộ trình từng bước chấm dứt hoạt động và loại bỏ các cơ sở khai thác, chế biến sử dụng công nghệ lạc hậu, tiêu hao năng lượng cao, tỷ lệ thu hồi tài nguyên thấp, gây ô nhiễm môi trường.
+ Nghiên cứu, thử nghiệm sử dụng nước biển trong việc khai thác và tuyển thô quặng titan đối với các mỏ khu vực ven biển.
- Về cơ sở hạ tầng
Đầu tư xây dựng đồng bộ mạng hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào tại các vùng khai thác và chế biến sâu quặng titan có quy mô lớn, tập trung tại khu vực Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận.
b) Cơ chế, chính sách
- Về khai thác và chế biến quặng titan
+ Khuyến khích các doanh nghiệp hợp tác, liên kết đầu tư xây dựng các cơ sở chế biến quặng titan tập trung ở mỗi vùng nhằm tiết kiệm đầu tư, đảm bảo quy mô công suất kinh tế và thuận lợi cho việc ứng dụng công nghệ tiến tiến, xử lý môi trường.
+ Khuyến khích việc hợp tác với các công ty hàng đầu thế giới về chế biến quặng titan, có ưu thế nổi bật về công nghệ, thị trường, khả năng thu xếp vốn để đầu tư các dự án chế biến pigment, titan kim loại/hợp kim có quy mô lớn.
+ Khuyến khích việc sản xuất các sản phẩm chế biến quặng titan có giá trị thương mại cao để xuất khẩu.
- Về tài chính
+ Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
+ Nhà nước hỗ trợ cho việc nghiên cứu, chuyển giao công nghệ chế biến titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan theo các quy định liên quan của pháp luật.
- Về nguồn nhân lực
Đưa việc đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, chuyên gia về khai thác, chế biến titan vào diện đối tượng ưu tiên trong quy hoạch phát triển nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với các chính sách khuyến khích, hỗ trợ, ưu đãi thích hợp.
- Về khoa học - công nghệ
Khuyến khích việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực chế biến sâu quặng titan để nhanh chóng tiếp thu, làm chủ công nghệ, đảm bảo chủ động và đáp ứng những công việc hiện phải thuê nước ngoài.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan thực hiện việc công bố Quy hoạch, hưởng dẫn triển khai thực hiện, giám sát và kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch.
- Định kỳ tiến hành rà soát, đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch; cập nhật thông tin về tài nguyên, thị trường, tác động của các dự án tới tình hình phát triển kinh tế xã hội vùng dự án và đề xuất việc điều chỉnh Quy hoạch khi cần thiết.
- Đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát chặt chẽ việc lưu thông, tiêu thụ tinh quặng và sản phẩm chế biến quặng titan; phối hợp với các Bộ, địa phương và Hiệp hội Titan Việt Nam xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích, thúc đẩy việc chế biến pigment, titan xốp, titan kim loại.
- Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan chỉ đạo, giám sát, kiểm tra chủ đầu tư thực hiện các dự án khai thác, chế biến quặng titan nhằm đảm bảo công nghệ tiên tiến, thân thiện môi trường và hiệu quả kinh tế - xã hội tổng thể.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Chỉ đạo công tác thăm dò, xác định trữ lượng tài nguyên titan, đặc biệt đối với khu vực titan trong tầng cát đỏ. Phối hợp với các Bộ, địa phương liên quan khoanh định, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định khu vực dự trữ quốc gia, khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản titan theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
- Chủ trì việc rà soát, kiểm tra các dự án khai thác quặng titan, có biện pháp xử lý đối với các dự án không phù hợp quy hoạch hoặc không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật - công nghệ, môi trường.
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương chỉ đạo việc sử dụng đất của các dự án titan, hạn chế tối đa ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và du lịch của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với chính quyền địa phương chỉ đạo, giám sát việc thực hiện các giải pháp môi trường đối với các dự án titan; đề xuất việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường đối với các dự án titan.
- Chủ trì xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu về tài nguyên, trữ lượng quặng titan.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương chỉ đạo và giám sát việc đánh giá chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất pigment, titan xốp/titan kim loại, hợp kim titan, đảm bảo công nghệ tiên tiến, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường.
4. Bộ Giao thông vận tải
Chủ trì việc rà soát, bổ sung quy hoạch hệ thống vận tải ngoài và cảng biển phục vụ yêu cầu giao thông vận tải cho phát triển công nghiệp khai thác, chế biến titan.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Bộ liên quan vận động, kêu gọi vốn ODA và bố trí nguồn vốn cho công tác chuẩn bị và thực hiện đầu tư các hạng mục hạ tầng cơ sở phục vụ ngành công nghiệp titan.
6. Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Tài nguyên và Môi trường rà soát điều chỉnh chính sách về thuế, phí phù hợp với từng thời kỳ và chủng loại sản phẩm chế biến quặng titan theo hướng khuyến khích sản xuất và tiêu thụ sản phẩm chế biến sâu.
7. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các Bộ và địa phương liên quan chỉ đạo việc quy hoạch đầu tư xây dựng hồ, đập chứa nước để cấp nước cho khai thác chế biến quặng titan, đặc biệt tại Ninh Thuận và Bình Thuận, kết hợp với việc cung cấp nước phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
8. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có hoạt động khoáng sản titan
- Phối hợp chặt chẽ với các Bộ trong việc tổ chức triển khai thực hiện và quản lý Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương và các Bộ liên quan rà soát kỹ ranh giới các khu mỏ dự kiến thăm dò, khai thác trong giai đoạn Quy hoạch trên địa bàn, đề xuất việc giải quyết các khu vực chồng lấn với ranh giới các dự án công nghiệp, du lịch, nông - lâm nghiệp trên địa bàn (nếu có) ngay từ giai đoạn kiểm tra, thỏa thuận cấp giấy phép thăm dò. Chịu trách nhiệm chính trong việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản titan chưa khai thác trên địa bàn.
- Chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, di dân tái định cư phục vụ các dự án khai thác, chế biến quặng titan.
- Xây dựng chính sách hỗ trợ các chủ đầu tư tuyển chọn, đào tạo và sử dụng lao động địa phương, đào tạo nghề và thu hút lao động chất lượng cao làm việc cho các dự án.
- Tích cực tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về khoáng sản liên quan đến việc triển khai Quy hoạch trên địa bàn.
9. Hiệp hội Titan Việt Nam
- Tham gia cùng các cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức triển khai thực hiện và nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách tạo thuận lợi cho việc thực hiện Quy hoạch.
- Vận động các doanh nghiệp thành viên chủ động, tích cực thực hiện việc hợp tác, liên kết trong lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới và đầu tư các dự án chế biến sâu quặng titan theo hướng tập trung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 104/2007/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC I
TRỮ LƯỢNG, TÀI NGUYÊN QUẶNG TITAN-ZIRCON CỦA VIỆT NAM
(Trữ lượng nguyên thủy tính đến tháng 01 năm 2013)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên mỏ, điểm quặng | Mức độ nghiên cứu | Trữ lượng và tài nguyên khoáng vật nặng có ích (nghìn tấn) | Tổng zircon (nghìn tấn) | |||
Trữ lượng | 333 | 334a | Tổng | ||||
I | Vùng quặng Thái Nguyên |
| 4.185 | 4.647 | 0 | 8.832 |
|
1 | Mỏ Cây Châm | Thăm dò |
|
|
|
|
|
- | Quặng gốc |
| 2.819 | 1.617 |
| 4.436 |
|
- | Sa Khoáng |
| 333 | 69 |
| 402 |
|
2 | Làng Cam (sa khoáng) | Đánh giá |
| 500 |
| 500 |
|
3 | Làng Lân - Hái Hoa | Đánh giá |
| 583 |
| 583 |
|
4 | Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương | Thăm dò | 1.000 |
|
| 1.000 |
|
5 | Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyên Đại Từ | Thăm dò | 33,2 |
|
| 33 |
|
6 | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa | Đánh giá |
| 1.300 |
| 1.300 |
|
7 | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ | Đánh giá |
| 578 |
| 578 |
|
II | Vùng quặng Thanh Hóa |
|
| 406 | 928 | 1334 | 92 |
1 | Hoằng Hóa, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 99 | 209 | 308 | 19 |
2 | Quảng Xương, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 278 | 512 | 790 | 52 |
3 | Tĩnh Gia, Thanh Hóa | Khảo sát |
| 29 | 207 | 236 | 21 |
III | Vùng quặng Hà Tĩnh |
| 4.298 | 938 | 784 | 6.020 | 602 |
1 | Các khu vực: Phổ Thịnh, Xuân Sơn, Vân Sơn, Cương Gián, Song Nam | Thăm dò | 189 | 312 |
| 501 | 50,1 |
2 | Các khu vực: Cẩm Hoà, Cẩm Thăng, Cẩm Sơn, Cẩm Nhượng Thạch Văn và Thạch Hội huyện Cẩm Xuyên | Thăm dò | 1967 | 496 |
| 2.463 | 246,3 |
3 | Các xã: Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân, Kỳ Ninh, Kỳ Lợi, Kỳ Phương, Kỳ Phú và Kỳ Khang huyện Kỳ Anh | Thăm dò | 2142 | 130 |
| 2.272 | 227,2 |
4 | Can Lộc |
|
|
| 784 | 784 | 78,4 |
IV | Vùng quặng Quảng Bình | 0 | 275 | 328 | 603 | 60,3 |
|
1 | Ngư Thủy - Quảng Bình | Đánh giá |
|
| 328 | 328 | 32,8 |
2 | Quảng Đông, Quảng Trạch, Quảng Bình | Đánh giá |
| 275 |
| 275 | 27,5 |
V | Vùng quặng Quảng Trị |
| 600 | 473 | 397 | 1470 | 147 |
1 | Khu vực Vĩnh Thái, Vĩnh Tú, huyện Vĩnh Linh | Thăm dò | 224 | 233 |
| 457 | 45,7 |
2 | Gio Mỹ, Trung Giang, huyện Gio Linh | Thăm dò, đánh giá | 204 | 81 | 120 | 405 | 40,5 |
3 | Hải Dương + Hải Khê, Hải Lăng | Thăm dò | 172 |
|
| 172 | 17,2 |
4 | Cửa Việt - Mỹ Thủy (Gio Hải, Triệu An và Triệu Vân) | Đánh giá |
| 159 | 277 | 436 | 43,6 |
VI | Vùng quặng Thừa Thiên Huế |
| 568 | 3.146 | 2.383 | 6.097 | 713 |
1 | Quảng Ngạn, Quảng Lợi | Đánh giá |
| 1.836 | 1.228 | 3.064 | 500 |
2 | Kế Sung - Vinh Mỹ, Thừa Thiên Huế (Nam Thuận An: gồm các khu Vinh Xuân, Kế Sung, Phương Diên) | Thăm dò, Đánh giá | 568 | 860 | 485 | 1.913 | 101 |
3 | Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền | Đánh giá |
| 450 | 670 | 1.120 | 112 |
VII | Vùng quặng Quảng Nam |
| 510 | 432 | 2.587 | 3.529 | 346,3 |
1 | Đà Nẵng - Hội An |
|
|
| 734 | 734 | 73,4 |
2 | Thăng Bình |
|
| 432 | 797 | 1.229 | 122,9 |
3 | Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam | Thăm dò và đánh giá | 404 |
| 1.056 | 1.460 | 150 |
VIII | Vùng quặng Quảng Ngãi |
| 528 | 1.100 | 897 | 2.525 | 252,5 |
1 | Bình Sơn | Đánh giá |
|
| 897 | 897 | 89,7 |
2 | Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức | Thăm dò | 528 | 1.100 |
| 1.628 | 162,8 |
IX | Vùng quặng Bình Định |
| 3.937 | 4.235 | 612 | 8.784 | 879 |
1 | Mỹ Thành 1,2,3 | Thăm dò và đánh giá | 1.131 | 989 |
| 2.120 | 212 |
2 | Mỹ An 1,4, 5 | Thăm dò và đánh giá | 786 | 789 |
| 1.575 | 158 |
3 | Nam Đề Gi | Thăm dò và đánh giá | 558 | 567 |
| 1.125 | 113 |
4 | Bắc Đề Gi | Thăm dò và đánh giá | 967 | 456 |
| 1.423 | 142 |
5 | Mỹ Thắng 3, 6 xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | Thăm dò và đánh giá | 495 | 978 | 356 | 1.829 | 183 |
6 | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát | Đánh giá |
| 456 | 256 | 712 | 71 |
X | Vùng quặng Ninh Thuận |
| 4.070 | 4.300 | 4.071 | 17.226 | 1.877 |
1 | Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò và Đánh giá | 4.070 | 1.600 | 2.071 | 7.741 | 929 |
2 | Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước | Đánh giá |
| 2.500 | 2.000 | 4.500 | 540 |
3 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò | 4.785 |
|
| 4.785 | 384 |
4 | Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Đánh giá |
| 200 |
| 200 | 24 |
XI | Vùng quặng Bình Thuận |
| 5.913 | 361.204 | 231.892 | 599.009 | 72.806 |
1 | Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò | 245 | 5.600 |
| 5.845 | 730,6 |
2 | Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình | Thăm dò và đánh giá | 45 | 2.500 | 15 | 2.560 | 320 |
3 | Long Sơn - Suối Nước | Thăm dò | 2.568 | 1.782 |
| 4.350 | 543,8 |
4 | Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong | Thăm dò | 35 |
|
| 35 | 4,375 |
5 | Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành | Thăm dò | 28 |
|
| 28 | 3,5 |
6 | Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò | 242 | 120 |
| 362 | 45,25 |
7 | Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam | Thăm dò và đánh giá | 2.750 | 1.600 | 1.023 | 5.373 | 671,6 |
8 | Khu vực Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết | Đánh giá |
| 5.900 |
| 5.900 | 737,5 |
9 | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | Đánh giá |
| 507 |
| 507 | 63,38 |
10 | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong | Đánh giá |
| 2.200 |
| 2.200 | 275 |
11 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc | Đánh giá |
| 3.200 |
| 3.200 | 400 |
12 | Tuy Phong |
|
|
| 22.535 | 22.535 | 2.817 |
13 | Hàm Tân, Hàm Tiến | Đánh giá |
| 1.286 | 6.474 | 7.760 | 970 |
14 | Nam Phan Thiết | Đánh giá |
| 37.460 | 24.648 | 62.108 | 8.074 |
15 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong | Đánh giá |
| 299.049 | 177.197 | 476.246 | 57.150 |
| Cộng: |
| 24.609 | 381.156 | 246.323 | 656.873 | 77.926 |
Ghi chú:
Tổng trữ lượng và tài nguyên dự báo khoảng 657 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 78 triệu tấn zircon), trong đó:
- Đã khai thác khoảng 08 triệu tấn (khoảng 1,0 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên nằm trong các khu vực cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản khoảng 210 triệu tấn (khoảng 26 triệu tấn zircon).
- Trữ lượng và tài nguyên quặng titan có thể huy động vào khai thác khoảng 440 triệu tấn (khoảng 52 triệu tấn zircon).
Tại dự án Quy hoạch này dự kiến huy động vào khoảng 150 triệu tấn khoáng vật nặng (khoảng 17 triệu tấn zircon), còn lại đưa vào dự trữ quốc gia.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THĂM DÒ TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên mỏ | Diện tích (ha) | Mục tiêu trữ lượng (103 tấn) | Ghi chú |
I | Thái Nguyên | 2.669 | 2.963 |
|
1 | Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương | 590 | 583 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi |
2 | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa | 1.316,5 | 1.300 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương |
3 | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ | 610 | 578 | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc |
4 | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương | 74 | 252 | Công ty cổ phần Ban Tích |
5 | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương | 78 | 250 | Công ty cổ phần Khoáng sản An Khánh |
II | Quảng Bình | 391 | 317 |
|
1 | Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy | 215 | 317 |
|
2 | Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy | 26 | ||
3 | Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy | 150 | ||
III | Quảng Trị | 495 | 308 |
|
1 | Khu vực thôn Cẩm Phổ và thôn Nhĩ Thượng thuộc xã Gio Mỹ; thôn Cang Gián, xã Trung Giang huyện Gio Linh | 140 | 77 | Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang |
2 | Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh | 193,1 | 132 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm |
3 | Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh | 162 | 99 | Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
IV | Quảng Nam | 2.780 | 1.460 |
|
1 | Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa và khu vực Bình Hải - Bình Nam | 2.780 | 1.460 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
V | Bình Định | 137 | 274 |
|
1 | Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 52 | 126 | Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát |
2 | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 85 | 148 | Công ty cổ phần thương mại quốc tế và tư vấn đầu tư Invercon |
VI | Ninh Thuận | 673 | 2.540 |
|
1 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 673 | 2.540 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
VII | Bình Thuận | 17.797 | 132.207 |
|
1 | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong | 398 | 3.800 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải |
2 | Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 260 | 3.600 | Công ty cổ phần vật liệu xây dụng và khoáng sản Bình Thuận |
3 | Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 294 | 2.000 | Công ty cổ phần Đầu tư và thương mại Quang Minh |
4 | Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 207 | 1.600 | Công ty TANIMEX |
5 | Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình | 316 | 2.500 | Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát |
6 | Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc | 148 | 1.100 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
7 | Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết | 185 | 1.500 | Công ty cổ phần khoáng sản SSG |
8 | Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết | 236 | 1.700 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường |
9 | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | 357 | 507 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát |
10 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc | 836,3 | 3.200 | Công ty cổ phần Titan Bắc Bình |
11 | Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam | 240 | 700 |
|
12 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong | 14.320 | 110.000 | Tập đoàn Vinacomin |
| Cộng | 24.792 | 139.920 |
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC TITAN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Tên mỏ | Giấy phép số, ngày tháng cấp | Thời hạn (năm) | Diện tích (ha) | Trữ lượng (103 tấn) | Công suất theo khoáng vật nặng (103 tấn) | Công suất theo ilmenit (103 tấn) | Ghi chú |
A | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC CẤP PHÉP ĐẾN NĂM 2015 | 49.061 | 2.543 | 1.868 |
| |||
I | Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
| 5.603 | 505 | 220 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.609 | 386 | 87 |
|
a | Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng gốc) | 325/GP-BTNMT 25/3/2005 | 24 |
| 1.053 | 165,5 | 34 | Công ty cổ phần Ban Tích |
b | Mỏ Cây Châm, xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương (quặng sa khoáng) | 153/GP-BTNMT 08/02/2006 | 15,5 |
| 556 | 110 | 23 | Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển miền núi |
c | Phía Tây mỏ Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương | 1179GP-BTNMT 20/6/2011 | 9 |
| 1.000 | 110 | 30 | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 2.994 | 179 | 133 |
|
a | Khu vực Na Hoe, xã Phú Lạc, huyện Đại Từ | Thăm dò xong | 4,2 |
| 33,2 | 9,3 | 5,58 | Công ty cổ phần Kim loại màu Thái Nguyên |
b | Khu vực Làng Lân - Hái Hoa, thuộc các xã Động Đạt và xã Phấn Mễ, huyện Phú Lương |
|
| 590 | 583 | 40 | 24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn xây dựng và phát triển nông thôn miền núi |
c | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương |
|
| 74 | 250 | 20 | 12 | Công ty cổ phần Ban Tích |
d | Khu vực Hữu Sào thuộc các xã Đức Lương và Phú Lạc, huyện Đại Từ và khu vực Sơn Đầu thuộc các xã Sơn Phú, Bình Yên, Bình Thành, Phú Đình và Trung Lương, huyện Định Hóa |
|
| 1.316,5 | 1.300 | 60 | 50 | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đầu tư và Phát triển Thái Dương |
đ | Khu vực titan Nam Cây Châm, xã Động Đạt, huyện Phú Lương; Khóm Mai, xã Tân Linh và khu vực Phú Thịnh thuộc các xã Phú Thịnh, Phú Lạc và Phú Cường thuộc huyện Đại Từ |
|
| 610 | 578 | 30 | 25 | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc |
e | Khu Làng Cam thuộc các xã Động Đạt và Phủ Lý, huyện Phú Lương |
|
| 78 | 250 | 20 | 16 | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh |
II | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
| 3.099 | 85 | 68 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.886 | 65 | 48 |
|
a | Xã Kỳ Phú, Kỳ Khang, huyện Kỳ Anh | 1078/QĐ-ĐCKS 19/7/1997 | 30 |
| 1.567 | 25,4 | 19,05 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
b | Xã Thạch Văn, Thạch Hội, huyện Cẩm Xuyên | 1079/QĐ-ĐCKS 19/7/1997 | 26 |
| 1.019 | 24,6 | 18,45 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
c | Khu Xuân Thắng, Xuân Phú, Kỳ Xuân | 1220/QĐ-ĐCKS 11/8/1997 | 20 |
| 300 | 14,6 | 10,95 | Công ty cổ phần phát triển khoáng sản 4 |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 213 | 20 | 20 |
|
| Phổ Thịnh, thuộc xã Xuân Phổ và Xuân Hải, huyện Nghi Xuân | Đang thăm dò |
| 257 | 213 | 20 | 20 | Tổng Công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh |
III | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
| 317 | 35 | 28 |
|
1 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 169 | 20 | 16 |
|
a | Khu A Tây Liêm Bắc, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy |
|
| 215 | 147 | 14 | 11 |
|
b | Khu B Liêm Tiến, xã Ngư Thủy Nam, huyện Lệ Thủy |
|
| 26 | 22 | 6 | 5 |
|
c | Phía Đông xã Sen Thủy, huyện Lệ Thủy |
|
| 150 | 148 | 15 | 12 |
|
IV | Tỉnh Quảng Trị |
|
|
| 788 | 62 | 53,1 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 480 | 34 | 27,1 |
|
a | Khu vực Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh | 2373/QĐ-ĐCKS 26/10/1998 | 14 |
| 140 | 10 | 7,4 | Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
b | Xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái, huyện Vĩnh Linh | 1518/QĐ-ĐCKS 01/8/2008 | 15 |
| 102 | 8,4 | 7,1 | |
c | Xã Trung Giang, huyện Gio Linh | 1002/GP-BTNMT 15/5/2008 | 13 |
| 66 | 5,6 | 3,8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thống Nhất |
d | Khu Hải Khê và Hải Dương thuộc huyện Gio Linh và xã Hải Khê, xã Hải Dương, huyện Hải Lăng | 151/GP-BTNMT 25/01/2008 | 17,5 |
| 172 | 10 | 8,8 | Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 308 | 28 | 26 |
|
a | Khu vực thôn Cẩm Phổ, thôn Nhĩ Thượng xã Gio Mỹ và thôn Cang Gián, xã Trung Giang, huyện Gio Linh |
|
| 140 | 77 | 9 | 8,5 | Công ty cổ phần khoáng sản Hiếu Giang |
b | Khu Bàu Sậm khu Thủy Tú thuộc xã Vĩnh Tú; khu Ba Cao, xã Vĩnh Trung; khu Mỹ Hội, xã Vĩnh Kim và Vĩnh Trung, huyện Vĩnh Linh |
|
| 193,1 | 132 | 10 | 9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm |
c | Khu vực xã Vĩnh Tú và Vĩnh Thái huyện Vĩnh Linh |
|
| 162 | 99 | 9 | 8,5 | Công ty cổ phần khoáng sản Thanh Tâm và Công ty cổ phần khoáng sản Quảng Trị |
V | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
|
|
| 894 | 61,6 | 40,1 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 568 | 31,6 | 17,6 |
|
| Khu Kế Sinh và Vinh Xuân | 493/GP-BTNMT 27/4/2006 | 18,5 |
| 568 | 31,6 | 17,6 | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 326 | 30 | 22,5 |
|
| Quảng Ngạn, xã Quảng Ngạn và xã Quảng Công, Quảng Điền | Đang thăm dò |
| 288,2 | 326 | 30 | 22,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên khoáng sản Thừa Thiên Huế |
VI | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
| 1.700 | 103 | 82 |
|
1 | Dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 440 | 43 | 34 |
|
| Khu vực Sân bay Chu Lai, xã Tam Nghĩa, huyện Núi Thành | 2106/QĐ-UBND 28/6/2011 | 10 | 468,24 | 440 | 43 | 34 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
| 2.188 | 1.260 | 60 | 48 |
|
| Các khu vực: Điện Dương - Điện Ngọc; Duy Hải - Duy Nghĩa; Tam Tiến; Tam Hòa; Tam Anh, Tam Nghĩa |
|
| 2.188 | 1.260 | 60 | 48 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
VII | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
| 530 | 30 | 24,75 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 12 | 9 | 9 |
|
| Titan tại khu vực xã Bình Châu, huyện Bình Sơn | 79/QĐ-UBND 14/01/2009 | 5 |
| 12 | 9 | 9 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn Quảng Ngãi |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 518 | 21 | 15,75 |
|
| Khu vực thuộc các xã Đức Thắng, Đức Chánh, Đức Thạnh, Đức Minh và Đức Phong, huyện Mộ Đức | Thăm dò xong | 27 | 964,1 | 518 | 21 | 15,75 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Quảng Ngãi |
VIII | Tỉnh Bình Định |
|
|
| 3.203 | 304 | 257 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
| 875,59 | 1.868 | 205 | 178 |
|
a | Mỹ Thành 1, thuộc xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 1159/GP-BTNMT 02/6/2008 | 15 | 242,8 | 737 | 52,5 | 47,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
b | Khu vực Mỹ Thành 2, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 1562/GP-BTNMT 07/8/2008 | 13,5 | 173,26 | 362 | 26,5 | 24,9 | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy |
c | Mỹ Thành 3, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | 422/GP-BTNMT 11/3/2009 | 14 | 179,92 | 32 | 24,2 | 23,2 | Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan |
d | Nam Đề Gi II, xã Cát Thành và xã Cát Hải, huyện Phù Cát | 324/GP-BTNMT 28/02/2011 | 6 | 129,61 | 224 | 52,5 | 42,5 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
đ | Nam Đề Gi, xã Cát Thành, huyện Phù Cát | 418/GP-BTNMT 10/3/2011 | 10,6 | 150 | 334 | 35 | 28,3 | Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định |
e | Mỹ An 5, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ | 702/GP-BTNMT 18/4/2011 | 14 | 180,69 | 179 | 14 | 11,3 | Công ty cổ phần khoáng sản và thương mại Bình Định |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 1.335 | 100 | 80 |
|
a | Mỹ An 1, xã Mỹ Thọ, huyện Phù Mỹ | Thăm dò xong | 14 | 98 | 147 | 9,7 | 7,8 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Ánh Vy |
b | Mỹ An 4, xã Mỹ An, huyện Phù Mỹ. | Đang thăm dò |
| 99 | 147 | 10 | 8 | Công ty cổ phần Việt Phát |
c | Mỹ Thắng 3, xã Mỹ Thắng, huyện Phù Mỹ | Đang thăm dò |
| 318 | 307 | 20 | 16 | Công ty cổ phần Tín Hưng |
d | Bắc Đề Gi, xã Cát Thành và xã Cát Khánh, huyện Phù Cát | Thăm dò xong | 11 | 179,3 | 364 | 37 | 29,6 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn |
đ | Khu Mỹ Thắng 6, xã Mỹ Thắng và Mỹ Đức, huyện Phù Mỹ | Thăm dò xong | 20 |
| 96 | 5 | 4 | Công ty cổ phần Đầu tư phát triển MTC |
e | Khu vực Bắc Đề Gi 1, xã Cát Thành, huyện Phù Cát |
|
| 52 | 126 | 8 | 6,4 | Công ty cổ phần khoáng sản Việt Phát |
g | Khu vực xã Cát Thành, huyện Phù Cát |
|
| 85 | 148 | 10 | 8 | Công ty cổ phần thương mại quốc tế và TV đầu tư Invercon |
IX | Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
| 11.267 | 410 | 339 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 4.182 | 230 | 195 |
|
a | Từ Hoa, Từ Thiện, xã Phước Hải, huyện Ninh Phước và xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | 1261/GP-BTNMT (29/6/2011) | 24 | 1.133 | 3.969 | 199,5 | 170,7 | Công ty cổ phần khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận |
b | Khu vực titan Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam thuộc dự án điện hạt nhân |
|
| 80 | 213 | 30 | 24 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 7.085 | 180 | 144 |
|
a | Sơn Hải 2, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam và khu vực xã Phước Hải, xã An Hải, huyện Ninh Phước | Thăm dò xong |
| 792 | 2.300 | 80 | 64 | Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận |
b | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam | Thăm dò xong |
| 1.200 | 4.785 | 100 | 80 | Công ty cổ phần Vinaminco - Ninh Thuận |
X | Tỉnh Bình Thuận |
|
|
| 21.660 | 932 | 774 |
|
1 | Các dự án đã cấp phép khai thác |
|
|
| 2.537 | 277 | 228 |
|
a | Suối Nhum, xã Tiến Thành, Phan Thiết và xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam | 183/GP-BTNMT 16/2/2009 | 3,8 | 181,5 | 257 | 60 | 52 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Bình Thuận |
b | Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | 91/GP-BTNMT 21/01/2011 | 15 | 67,3 | 45 | 3 | 3 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại Đức Cảnh |
c | Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết | 2545/GP-BTNMT 20/12/2010 | 12 | 835,7 | 2.235 | 214 | 173 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp |
2 | Các dự án dự kiến cấp mới |
|
|
| 19.123 | 655 | 516 |
|
a | Khu vực xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành, huyện Tuy Phong | Thăm dò xong | 6 | 66,9 | 28 | 4,7 | 3,7 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
b | Khu vực Hoàng Lan, xã Phong Phú và xã Chí Công, huyện Tuy Phong | Thăm dò xong | 7 | 73,4 | 35 | 5,1 | 3,9 | |
c | Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết | Thăm dò xong | 9 | 159,5 | 374 | 43 | 35 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Đầu tư Sài Gòn |
d | Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam | Thăm dò xong | 20 | 766 | 2.438 | 125 | 80 | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường |
đ | Xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò xong | 10 | 359,54 | 245 | 24 | 19 | Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Sao Mai |
e | Khu vực Vũng Môn, thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình | Thăm dò xong | 9 | 242 | 90 | 11 | 6 | Doanh nghiệp tư nhân thương mại dịch vụ và sản xuất Tân Cẩm Xương |
g | Mũi Đá 2, TT. Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận | Thăm dò xong |
| 260 | 1.700 | 40 | 32 | Công ty cổ phần Khoáng sản Bằng Hữu |
h | Khu vực Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân | Thăm dò xong |
| 69,29 | 6 | 2 | 2 | Công ty Liên doanh Đioxit titan |
i | Khu vực 4 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
|
| 294 | 2.000 | 60 | 48 | Công ty cổ phần đầu tư và thương mại Quang Minh |
k | Khu vực 9 - Mũi đá, phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết |
|
| 236 | 1.700 | 60 | 48 | Công ty trách nhiệm hữu hạn Khai thác và chế biến khoáng sản Cát Tường |
l | Khu vực 6 - Thiện Ái, xã Hòa Thắng và xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình |
|
| 316 | 2.500 | 60 | 48 | Công ty cổ phần Khoáng sản và thương mại Hưng Thịnh Phát |
m | Khu vực 5 - Mũi Đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 207 | 1.600 | 50 | 50 | Công ty TANIMEX |
n | Khu vực 7 - Mũi đá, xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 148 | 1.100 | 30 | 24 | Công ty cổ phần Đường Lâm |
o | Khu vực 3 xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình |
|
| 260 | 2.600 | 50 | 42 | Công ty cổ phần vật liệu xây dựng và khoáng sản Bình Thuận |
p | Khu vực 1, 2 xã Bình Thạnh, huyện Tuy Phong |
|
| 398 | 2.200 | 60 | 50 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản Nam Hải |
q | Xã Sơn Mỹ và xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân |
|
| 357 | 507 | 30 | 24 | Công ty trách nhiệm hữu hạn khoáng sản và thương mại Tấn Phát |
B | DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHAI THÁC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
| 118.355 | 500 | 408 |
| ||
I | Quảng Nam |
|
| 591,9 | 200 | 20 | 16 |
|
| Khu vực Bình Hải - Bình Nam |
|
| 591,9 | 200 | 20 | 16 | Công ty cổ phần khoáng sản Đất Quảng Chu Lai |
II | Ninh Thuận |
|
|
| 2.755 | 90 | 73 |
|
1 | Sơn Hải, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
|
| 676 | 2.540 | 70 | 57 | Công ty cổ phần khoáng sản và đầu tư Quang Thuận |
2 | Mũi Dinh, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam |
|
| 88 | 215 | 20 | 16 | Công ty cổ phần Đầu tư khoáng sản Ninh Thuận |
III | Bình Thuận |
|
|
| 115.400 | 390 | 319 |
|
1 | Khu vực 8 - Mũi Đá, phường Hàm Tiến, thành phố Phan Thiết |
|
| 185 | 1.500 | 50 | 42 | Công ty cổ phần khoáng sản SSG |
2 | Khu vực dự án Khu đô thị Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc |
|
| 836,3 | 3.200 | 100 | 85 | Công ty cổ phần Titan Bắc Bình |
3 | Khu vực Tây Nam Suối Nhum, xã Thuận Quý, huyện Hàm Thuận Nam |
|
| 240 | 700 | 40 | 32 |
|
4 | Tiểu khu Lương Sơn, huyện Bắc Bình, huyện Hàm Thuận Bắc và huyện Tuy Phong |
|
| 14.320 | 110.000 | 200 | 160 | Tập đoàn Vinacomin |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHẾ BIẾN TITAN ĐẾN NĂM 2020, DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Sản phẩm chế biến, tên địa phương | Tên dự án chế biến | Địa điểm đặt nhà máy | Tên doanh nghiệp | Công suất chế biến từng giai đoạn (nghìn tấn/năm) | Ghi chú | |||
2011 | Đến 2015 | Đến 2020 | Đến 2030 | ||||||
I | Xỉ titan |
|
|
| 62 | 945 | 989 | 1.001 |
|
1 | Thái Nguyên | Nhà máy xỉ titan TN1 | Xã Động Đạt, huyện Phú Lương | Công ty trách nhiệm hữu hạn Xây dựng và phát triển nông thôn miền núi | 10 | 20 | 20 | 20 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
Nhà máy xỉ titan TN2 | Khu công nghiệp nhỏ Điềm Thụy, huyện Phú Bình | Công ty liên doanh Kim loại màu Việt Bắc | 0 | 30 | 30 | 30 | Đang xây dựng | ||
Nhà máy xỉ titan TN3 | Xã Phủ Lý, huyện Phú Lương | Công ty cổ phần khoáng sản An Khánh | 0 | 50 | 50 | 50 | Đang xây dựng | ||
| Tổng công suất |
|
|
| 10 | 100 | 100 | 100 |
|
2 | Hà Tĩnh | Nhà máy xỉ titan | Khu kinh tế Vũng Áng |
|
| 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới |
3 | Quảng Bình | Nhà máy xỉ titan | Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới | Liên doanh giữa Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín | 0 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
4 | Quảng Trị | Nhà máy xỉ titan 1 | Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh | Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị | 0 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
|
| Nhà máy xỉ titan 2 | Khu công nghiệp Quán Ngang, huyện Gio Linh | Công ty trách nhiệm hữu hạn Thanh Tâm | 0 | 20 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
| Tổng công suất |
|
|
|
| 40 | 40 | 40 |
|
5 | Thừa Thiên Huế | Nhà máy xỉ titan | Khu công nghiệp La Sơn, xã Lộc Sơn (Phú Lộc) | Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khoáng sản Thừa Thiên - Huế | 10 | 10 | 30 | 30 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
6 | Bình Định | Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ1 | Cụm công nghiệp xã Cát Nhơn, huyện Phù Cát | Công ty cổ phần khoáng sản Bình Định và Công ty trách nhiệm hữu hạn Vạn Đại | 12 | 48 | 48 | 48 | Đang sản xuất 20.000 tấn/năm |
Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ2 | Cụm công nghiệp Phù Cát, xã Mỹ Thành, huyện Phù Mỹ | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Quy Nhơn | 24 | 36 | 60 | 60 | Đang sản xuất | ||
Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ3 | Cụm công nghiệp Bình Dương, Phù Mỹ | Công ty cổ phần Khoáng sản Biotan và Công ty cổ phần đầu tư kỹ thuật Bình Định | 6 | 48 | 48 | 48 | Đang sản xuất 12.000 tấn/năm | ||
Cụm Nhà máy xỉ titan BĐ4 | Thị xã An Nhơn | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại khoáng sản Tấn Phát và Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Ánh Vy | 0 | 48 | 48 | 60 | Đầu tư mới | ||
| Tổng công suất |
|
|
| 42 | 180 | 204 | 216 |
|
7 | Ninh Thuận | Nhà máy xỉ titan NT1 | Phước Hải, Ninh Phước | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận | 0 | 80 | 80 | 80 | Đầu tư mới |
Nhà máy xỉ titan NT2 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Khoáng sản Đất Quảng - Ninh Thuận | 0 | 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới | ||
Nhà máy xỉ titan NT3 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Vinaminco Ninh Thuận | 0 | 50 | 50 | 50 | Đầu tư mới | ||
| Tổng công suất |
|
|
| 0 | 160 | 160 | 160 |
|
8 | Bình Thuận | Cụm Nhà máy xỉ titan Sông Bình | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình | Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Đường Lâm | 0 | 120 | 120 | 120 | Đầu tư mới |
Tập đoàn Vinacomin | 0 | 80 | 80 | 80 | Đầu tư mới | ||||
Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà máy xỉ Sao Mai | 0 | 60 | 60 | 60 | Đầu tư mới | ||||
Công ty trách nhiệm hữu hạn Phú Hiệp | 0 | 100 | 100 | 100 | Đầu tư mới | ||||
Nhà máy xỉ titan Thắng Hải | Cụm công nghiệp xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường | 0 | 45 | 45 | 45 | Đầu tư mới | ||
| Tổng công suất |
|
|
| 0 | 405 | 405 | 405 |
|
II | Ilmenit hoàn nguyên |
|
|
| 20 | 60 | 60 | 60 |
|
1 | Quảng Trị | Nhà máy chế biến ilmenit hoàn nguyên | Khu công nghiệp Quán Ngang, Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị | 10 | 20 | 20 | 20 | Đang xây dựng |
2 | Bình Định | Nhà máy ilmenit hoàn nguyên | Phù Mỹ - Bình Định | Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Ban Mai | 10 | 10 | 10 | 10 | Đang sản xuất |
3 | Quảng Nam | Nhà máy ilmenit hoàn nguyên | Phía Bắc Chu Lai | Công ty Đất Quảng Chu Lai | 0 | 30 | 30 | 30 | Đầu tư mới |
III | Bột zircon siêu mịn và hợp chất zircon |
| 55 | 151,5 | 193,5 | 208 |
| ||
1 | Hà Tĩnh | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Thị trấn Cẩm Xuyên | Tổng công ty khoáng sản và thương mại Hà Tĩnh | 6 | 6 | 10 | 10 | Đang sản xuất |
2 | Quảng Bình | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB1 | Khu công nghiệp Bắc Đồng Hới | Liên doanh giữa công ty cổ phần xuất nhập khẩu Quảng Bình và Tập đoàn Kim Tín | 0 | 10 | 10 | 10 | Đang xây dựng |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QB2 | Huyện Lệ Thủy | Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long | 0 | 5 | 5 | 5 | Đầu tư mới | ||
3 | Quảng Trị | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT1 | Xã Gio Mỹ, Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Hiếu Giang | 3 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT2 | Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh | Công ty cổ phần Khoáng sản Quảng Trị | 5 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất | ||
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn QT3 | Khu công nghiệp Quán Ngang - Gio Linh | Công ty cổ phần Kim Tín - Quảng Trị | 0 | 5 | 10 | 10 | Đang xây dựng | ||
3 | Thừa Thiên Huế | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM1 | Thành phố Huế | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế | 6 | 6 | 8 | 8 | Đang sản xuất |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NM2 | Khu công nghiệp Phú Bài | Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên Khoáng sản Thừa Thiên Huế | 6 | 9 | 12 | 12 | |||
4 | Quảng Nam | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Khu công nghiệp Bắc Chu Lai, huyện Núi Thành | Công ty Đất Quảng Chu Lai | 10 | 10 | 15 | 15 | Đang xây dựng |
5 | Bình Định | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ1 | Cụm công nghiệp Phù Cát | Công ty cổ phần Khoáng sản Bình Định | 4,5 | 8 | 8 | 8 | Đang sản xuất giai đoạn 1 |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BĐ2 | Cụm công nghiệp Mỹ Thành, Phù Cát | Công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất và thương mại Ban Mai | 3 | 8 | 8 | 8 | Đang sản xuất giai đoạn 1 | ||
6 | Phú Yên | Nhà máy nghiền zircon mịn | Khu công nghiệp Bắc Sông Cầu | Công ty Kenee | 6 | 6 | 6 | 6 | Đang sản xuất |
7 | Ninh Thuận | Nhà máy nghiền zircon siêu NT1 | Phước Hải, Ninh Phước | Công ty cổ phần Khoáng sản Sài Gòn - Ninh Thuận | 0 | 10 | 10 | 15 | Đầu tư mới |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn NT2 | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Đất Quảng - Ninh Thuận | 0 | 5 | 5 | 10 | Đầu tư mới | ||
8 | Bình Thuận | Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT1 | Xã Tân Tiến, thị xã La Gi | Công ty trách nhiệm hữu hạn Hải Tinh Bình Thuận | 5 | 5 | 5 | 5 | Đang sản xuất |
Nhà máy nghiền zircon siêu mịn BT2 | Cụm công nghiệp Tân Thiện, thị xã La Gi | Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại Tân Quang Cường | 5 | 7 | 10 | 10 | Đang sản xuất | ||
2-3 Nhà máy nghiền zircon siêu mịn | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 15 | 35 | 35 | Đầu tư mới | ||
Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC) | FDI | 0 | 3 | 3 | 6 | ZrOCL | |||
0 | 1,5 | 1,5 | 3 | ZrO2 | |||||
9 | Bà Rịa - Vũng Tàu | Nhà máy sản xuất các loại hợp chất zircon (ZOC) | Khu công nghiệp Cái Mép | FDI | 0 | 13,5 | 13,5 | 13,5 | Muối zircon oxychlorid |
0 | 8,5 | 8,5 | 8,5 | Natri silicat | |||||
IV | Rutin nhân tạo |
|
|
|
| 60 | 120 | 120 |
|
1 | Quảng Bình | Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Quảng Bình | Huyện Lệ Thủy | Công ty cổ phần Khoáng sản Hoàng Long | 0 | 10 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
2 | Bình Thuận | Nhà máy chế biến sâu-Rutin nhân tạo Bình Thuận | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 50 | 100 | 100 | Đầu tư mới |
V | Pigment |
|
|
| 0 | 0 | 240 | 300 |
|
1 | Bình Định | Nhà máy pigment | Bình Định |
| 0 | 0 | 30 | 60 | Đầu tư mới |
2 | Ninh Thuận | Nhà máy pigment Ninh Thuận | Khu công nghiệp Phước Nam | Công ty cổ phần Khoáng sản Vinacomin - Ninh Thuận | 0 | 0 | 30 | 60 | Đầu tư mới |
3 | Bình Thuận | Nhà máy pigment | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 0 | 80 | 80 | Đầu tư mới |
Tập đoàn Vinacomin | 0 | 0 | 100 | 100 | Đầu tư mới | ||||
VI | Titan xốp - titan kim loại, fero titan |
|
| 0 | 0 | 40 | 50 |
| |
1 | Bình Thuận | Nhà máy luyện titan xốp/titan kim loại | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình | Tập đoàn Vinacomin | 0 | 0 | 20 | 20 | Đầu tư mới |
Nhà máy ferro titan | Khu công nghiệp Sông Bình, xã Sông Bình, huyện Bắc Bình |
| 0 | 0 | 20 | 30 | Đầu tư mới |
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Danh mục đầu tư | Đơn vị | Nhu cầu vốn đầu tư mới | Tổng | ||
2013-2015 | 2016-2020 | 2021-2030 | ||||
1 | Vốn đầu tư cho thăm dò | Tr. USD | 62 | 5 |
| 61 |
(tỷ VNĐ) | 1.271 | 102 |
| 1.373 | ||
2 | Tổng vốn đầu tư cho khai thác, tuyển | Tr. USD | 86 | 32 | 15 | 133 |
(tỷ VNĐ) | 1.763 | 656 | 308 | 2.727 | ||
3 | Tổng đầu tư cho chế biến | Tr. USD | 451 | 881 | 517 | 1.849 |
(tỷ VNĐ) | 9.246 | 18.062 | 10.599 | 37.908 | ||
2+3 | Tổng đầu tư cho khai thác và chế biến | Tr. USD | 537 | 913 | 532 | 1.982 |
Tỷ VNĐ | 11.009 | 18.718 | 10.907 | 40.634 | ||
4 | Đầu tư cho mạng hạ tầng cơ sở | Tr. USD | 95 |
| 95 | |
(tỷ VNĐ) | 1.948 |
| 1.948 | |||
5 | Tổng mức đầu tư cho dự án | Tr. USD | 2.144 | |||
(tỷ VNĐ) | 43.956 |
Ghi chú: Tỷ giá tạm tính 1USD = 20.502 VNĐ