Quyết định số 48/2013/QĐ-UBND ngày 28/08/2013 Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 48/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 28-08-2013
- Ngày có hiệu lực: 07-09-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 352 ngày (0 năm 11 tháng 22 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-08-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2013/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 28 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG HUYỆN KỲ SƠN, TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số 89/2013/NQ-HĐND ngày 17/7/2013 tại kỳ họp thứ 9, khóa XVI của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng huyện Kỳ Sơn, tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 1947/TTr-SNN-KHTC ngày 23 tháng 8 năm 2013, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1061/BCTĐ-STP ngày 23/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn huyện Kỳ Sơn như sau:
Tổng diện tích đất lâm nghiệp là 180.529,14 ha, trong đó:
- Rừng phòng hộ: 108.401,20 ha
- Rừng sản xuất: 72.127,94 ha
Chi tiết cụ thể diện tích các loại rừng trên địa bàn các xã như sau:
TT | Xã | Quy hoạch 3 loại rừng điều chỉnh (ha) | ||
Tổng DT đất lâm nghiệp | Trong đó | |||
Phòng hộ | Sản xuất | |||
1 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 |
1 | Đoọc Mạy | 8.520,20 | 6.240,70 | 2.279,50 |
2 | Bảo Nam | 4.746,50 | 1.948,50 | 2.798,00 |
3 | Bảo Thắng | 7.256,90 | 1.958,60 | 5.298,30 |
4 | Bắc Lý | 3.791,00 | 1.359,60 | 2.431,40 |
5 | Chiêu Lưu | 10.692,24 | 1.168,70 | 9.523,54 |
6 | Hữu Kiệm | 6.375,65 | 3.580,00 | 2.795,65 |
7 | Hữu Lập | 3.926,96 | 823,00 | 3.103,96 |
8 | Huội Tụ | 8.658,50 | 7.074,40 | 1.584,10 |
9 | Keng Đu | 6.616,20 | 6.009,47 | 606,73 |
10 | Mường Ải | 8.394,29 | 5.438,08 | 2.956,21 |
11 | Mường Lống | 11.995,70 | 8.599,00 | 3.396,70 |
12 | Mường Típ | 11.413,54 | 5.206,46 | 6.207,08 |
13 | Mỹ Lý | 23.947,57 | 19.090,28 | 4.857,29 |
14 | Na Loi | 4.250,50 | 1.728,70 | 2.521,80 |
15 | Na Ngoi | 17.334,28 | 9.366,77 | 7.967,51 |
16 | Nậm Càn | 13.843,95 | 12.015,56 | 1.828,39 |
17 | Nậm Cắn | 7.706,93 | 5.908,93 | 1.798,00 |
18 | Phà Đánh | 4.800,35 | 269,20 | 4.531,15 |
19 | Tây Sơn | 10.761,00 | 8.352,00 | 2.409,00 |
20 | Tà Cạ | 5.405,39 | 2.263,25 | 3.142,14 |
21 | Thị Trấn | 91,49 |
| 91,49 |
Tổng: | 180.529,14 | 108.401,20 | 72.127,94 |
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chỉ đạo Đoàn điều tra Quy hoạch lâm nghiệp nhân bản tài liệu và bản đồ để bàn giao cho các cấp, các ngành có liên quan theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế nội dung quy hoạch 3 loại rừng của huyện Kỳ Sơn tại Quyết định 482/QĐ.UBND.NN ngày 02/02/2007 về việc phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Nghệ An.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Công thương, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Lao động Thương binh và Xã hội; Chi cục trưởng các Chi cục: Lâm nghiệp, Kiểm lâm; Chủ tịch UBND huyện Kỳ Sơn, Chủ tịch UBND các xã trên địa bàn huyện Kỳ Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |