cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 27/08/2013 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 20/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 27-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-09-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 23-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-11-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1517 ngày (4 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-11-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-11-2017, Quyết định số 20/2013/QĐ-UBND ngày 27/08/2013 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 44/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Quảng Bình”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 20/2013/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 27 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của liên ngành tại Biên bản cuộc họp ngày 12 tháng 07 năm 2013 và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1580/TTr-STC ngày 16 tháng 07 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 2. Mức giá quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức giá tối thiểu làm căn cứ để tính thuế tài nguyên. Trường hợp thực tế nếu giá bán ghi trên hoá đơn (chưa bao gồm thuế GTGT) cao hơn mức giá tối thiểu quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trên hóa đơn, ngược lại nếu giá bán ghi trên hoá đơn thấp hơn thì tính theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định: Quyết định số 21/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Bình ban hành bổ sung bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; thủ trưởng các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;     
- Bộ TN và MT, Tổng cục Thuế;
- Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo QB, Đài PT-TH QB;
- Công báo tỉnh; Website tỉnh;
- Lưu VT, TNMT, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

BẢNG GIÁ

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 20 /2013/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

STT

Nhóm, loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế

A

Khoáng sản các loại (tại bãi khai thác)

 

 

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Sắt (quặng)

Đồng/tấn

500.000

2

Quặng immenit (titan)

Đồng/tấn

1.200.000

3

Quặng Mangan

 

 

3.1

Mangan có hàm lượng <20%

Đồng/tấn

700.000

3.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đến 29%

Đồng/tấn

1.000.000

3.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đến 34%

Đồng/tấn

1.400.000

3.4

Mangan có hàm lượng trên 34%

Đồng/tấn

1.600.000

4

Vàng (cốm, sa khoáng)

Đồng/gram

700.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá các loại dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

80.000

2

Đá hộc các loại dùng trong xây dựng

Đồng/m3

80.000

3

Đá xay các loại dùng trong xây dựng

Đồng/m3

120.000

 

Riêng:

 

 

 

Đá dăm 1x2

Đồng/m3

160.000

 

Đá dăm 2x4

Đồng/m3

140.000

 

Đá dăm 4x6

Đồng/m3

120.000

 

Đá dăm 0,5x1

Đồng/m3

150.000

 

Đá mạt (0x5)

Đồng/m3

70.000

4

Đá Base (cấp phối đá dăm)

 

 

4.1

Đá Base (cấp phối đá dăm) loại 1

Đồng/m3

110.000

4.2

Đá Base (cấp phối đá dăm) loại 2

Đồng/m3

90.000

5

Đá cao silíc dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

70.000

6

Đá penpát dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

150.000

7

Đá sét dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

40.000

8

Đất sét dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

40.000

9

Đất làm gạch

Đồng/m3

40.000

10

Đất san lấp công trình

Đồng/m3

20.000

11

Đất sét cao lanh

Đồng/m3

70.000

12

Sạn xây dựng các loại

Đồng/m3

80.000

13

Cát dùng trong sản xuất công nghiệp

Đồng/m3

250.000

14

Cát dùng trong xây dựng

Đồng/m3

60.000

15

Cát mịn dùng trong xây dựng

Đồng/m3

30.000

16

Cát san lấp mặt bằng

Đồng/m3

20.000

17

Than bùn

Đồng/m3

80.000

18

Các loại KS không kim loại khác (Laterit)

Đồng/tấn

60.000

B

Lâm sản các loại tại bãi giao

 

 

I

Gỗ tròn chính phẩm

 

 

1

Gỗ nhóm I

Đồng/m3

8.000.000

 

Riêng gỗ Gõ

Đồng/m3

5.000.000

2

Gỗ nhóm II

Đồng/m3

7.000.000

 

Riêng gỗ Lim

Đồng/m3

9.000.000

 

Riêng gỗ Táu, Sến

Đồng/m3

4.000.000

3

Gỗ nhóm III

Đồng/m3

3.500.000

 

Riêng gỗ Giỗi, Re hương, Chua khét

Đồng/m3

4.500.000

4

Gỗ nhóm IV

Đồng/m3

2.500.000

5

Gỗ nhóm V

Đồng/m3

2.000.000

6

Gỗ nhóm VI

Đồng/m3

1.800.000

7

Gỗ nhóm VII

Đồng/m3

1.400.000

8

Gỗ nhóm VIII

Đồng/m3

1.200.000

II

Gỗ cành ngọn

 

 

1

Nhóm I; II

Đồng/m3

1.500.000

2

Nhóm III; IV

Đồng/m3

800.000

3

Nhóm V đến VIII

Đồng/m3

400.000

III

Gỗ tận thu lóc lõi

 

 

1

Nhóm I; II loại đường kính D > 25cm; dài > 1,2m

Đồng/m3

3.000.000

2

Nhóm I; II loại đường kính D > 25cm; dài ≤ 1,2m

Đồng/m3

2.000.000

3

Nhóm I; II loại đường kính D ≤ 25cm

Đồng/m3

1.000.000

4

Các nhóm khác

Đồng/m3

500.000

IV

Lâm sản khác

 

 

1

Song bột chiều dài ≥ 5m

 

 

 

+ Loại đường kính ≥ 0,25cm

Đồng/đốt

30.000

 

+ Loại đường kính ≤ 0,25cm

Đồng/đốt

25.000

2

Song bột chiều dài < 5m

Đồng/đốt

20.000

3

Song cát, mây tắt

 

 

 

+ Loại dài ≥ 5m

Đồng/kg

15.000

 

+ Loại dài < 5m

Đồng/kg

8.000

4

Mây nước

Đồng/đốt

5.000

5

Sặt, đót

Đồng/kg

3.000

6

Củi

Đồng/Ste

100.000

V

Sản phẩm gỗ tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng tại bãi giao

 

 

 

Gỗ có đường kính D ≥ 25 cm trở lên

 

 

1

Gỗ nhóm I

Đồng/m3

1.000.000

2

Gỗ nhóm II

Đồng/m3

800.000

3

Riêng gỗ Lim

Đồng/m3

1.500.000

4

Gỗ nhóm III

Đồng/m3

750.000

5

Gỗ nhóm IV

Đồng/m3

650.000

6

Gỗ nhóm V

Đồng/m3

500.000

7

Gỗ nhóm VI

Đồng/m3

400.000

8

Gỗ nhóm VII - nhóm VIII

Đồng/m3

300.000

 

Gỗ có đường kính D < 25 cm

 

 

1

Gỗ nhóm I

Đồng/m3

500.000

2

Gỗ nhóm II

Đồng/m3

400.000

3

Riêng gỗ Lim

Đồng/m3

750.000

4

Gỗ nhóm III

Đồng/m3

350.000

5

Gỗ nhóm IV

Đồng/m3

300.000

6

Gỗ nhóm V

Đồng/m3

250.000

7

Gỗ nhóm VI

Đồng/m3

200.000

8

Gỗ nhóm VII - nhóm VIII

Đồng/m3

150.000

C

Nước thiên nhiên (tại nơi khai thác)

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên

Đồng/m3

180.000

2

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai

Đồng/m3

50.000

3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh

Đồng/m3

4.000

D

Thủy sản tự nhiên

 

 

1

Tôm hùm loại 1

Đồng/kg

400.000

2

Tôm hùm các loại khác

Đồng/kg

200.000

3

Tôm các loại khác

Đồng/kg

60.000

4

Mực các loại

Đồng/kg

50.000

5

Cá biển các loại

Đồng/kg

30.000