cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 21/08/2013 Về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 29/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 21-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 31-08-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 07-12-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-05-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1350 ngày (3 năm 8 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-05-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-05-2017, Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 21/08/2013 Về Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 20/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy định về giá tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2013/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TÀI SẢN TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ XE Ô TÔ, MÔ TÔ, XE GẮN MÁY, TÀU, THUYỀN, MÁY TÀU ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Nghị định số 23/2013//NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011;

Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ và phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, mô tô, xe gắn máy, tàu, thuyền, máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ đối với các loại tài sản nêu tại Khoản 1 Điều này.

- Cơ quan thuế và cơ quan khác có liên quan.

Điều 2.

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ (chi tiết theo Phụ lục 1, 2 đính kèm).

2. Phương pháp xác định giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ:

Giá trị tài sản tính lệ phí trước bạ.

=

Giá tính lệ phí trước bạ tại Khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

X

Tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản.

a) Trường hợp tài sản mới (chưa qua sử dụng), thì tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản được tính là 100%.

b) Trường hợp tài sản đã qua sử dụng, thì tỷ lệ (%) chất lượng của tài sản được tính như sau:

b1) Tài sản đã qua sử dụng, nhập khẩu và thực hiện kê khai lệ phí trước bạ lần đầu vào Việt Nam: 85%.

b2) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi (trường hợp tài sản đã được kê khai, nộp lệ phí trước bạ thực hiện chuyển nhượng và kê khai lệ phí trước bạ tiếp theo với cơ quan quản lý nhà nước).

Thời gian đã sử dụng tính từ thời điểm (năm) sản xuất tài sản đó đến năm kê khai lệ phí trước bạ:

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 85%

- Thời gian đã sử dụng trên 1 đến 3 năm: 70%

- Thời gian đã sử dụng trên 3 đến 6 năm: 50%

- Thời gian đã sử dụng trên 6 đến 10 năm: 30%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm:

+ Đối với tài sản là phương tiện vận tải đường thủy và ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả người điều khiển phương tiện): 20%.

+ Đối với tài sản khác: 10%.

Điều 3. Trong quá trình quản lý thu lệ phí trước bạ, đối với loại tài sản mới chưa có trong Bảng giá hoặc khi giá cả biến động tăng, giảm so với giá tính lệ phí trước bạ đã ban hành từ 5.000.000 đồng (Năm triệu đồng) đối với xe gắn máy, mô tô và từ 10% giá trị đối với các tài sản khác, Cục Thuế tỉnh có văn bản đề nghị về Sở Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung giá tính lệ phí trước bạ sát với giá thị trường.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2010/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe gắn máy hai bánh, tàu, thuyền và máy tàu áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục Thuế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 Nơi Nhận:  
- Như Điều 5;
- Tổng Cục Thuế;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH, HC.

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Hiếu

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN