cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 16-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 26-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2012 ngày (5 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Quyết định số 14/2013/QĐ-UBND ngày 16/08/2013 Về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 144/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 14/2013/QĐ-UBND

Ninh Bình, ngày 16 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN QUN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính ph quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tchức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1386/2004/QĐ-UB ngày 16 tháng 6 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tchức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình và tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-
Văn phòng Chính ph;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ch tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Website Chính ph;
- Cổng thông tin điện t tỉnh Ninh Bình;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VP4, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Bùi Văn Thắng

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định s
14/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tưng áp dụng

1. Quy định này quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tchức và biên chế ca Ban Qun lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.

2. Quy định này áp dụng đối với Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Vị trí

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình là cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, chịu sự chỉ đạo và quản lý về tổ chức, biên chế, chương trình kế hoạch công tác và kinh phí hoạt động của y ban nhân dân tnh (trừ trường hợp Thtướng Chính phủ có quy định khác); chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kim tra về chuyên môn nghiệp vụ của các Bộ, ngành quản lý về ngành, lĩnh vực có liên quan; có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chuyên môn thuộc y ban nhân dân tỉnh trong công tác quản lý khu công nghiệp.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh có tư cách pháp nhân; tài khoản và con dấu mang hình quốc huy. Kinh phí quản lý hành chính nhà nước, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đầu tư phát trin do ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm. Trụ sở đặt tại thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.

Chương 2.

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN

Điều 3. Chức năng

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình thực hiện chức năng quản lý nhà nước trực tiếp đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định tại Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phquy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế và pháp luật có liên quan; quản lý và tchức thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ hành chính công và dịch vụ htrợ khác có liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh cho nhà đầu tư trong khu công nghiệp.

Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tham gia ý kiến, xây dựng và trình các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt và tchức thực hiện các công việc sau đây:

a) Tham gia ý kiến với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, quy hoạch có liên quan đến hoạt động đầu tư, phát trin khu công nghiệp;

b) Chủ trì, phi hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng Quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn được giao theo cơ chế một cửa và một cửa liên thông, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tchức thực hiện;

c) Xây dựng chương trình, kế hoạch về xúc tiến đầu tư phát triển khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;

d) Xây dựng kế hoạch hàng năm và 5 năm về phát trin nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu khu công nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện;

đ) Dự toán ngân sách, kinh phí hoạt động sự nghiệp và vốn đu tư phát trin hàng năm của Ban Quản lý trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên quan.

2. Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật và theo hướng dẫn hoặc ủy quyền của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh các nhiệm vụ:

a) Quản lý, phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính việc thực hiện quy định, quy hoạch, kế hoạch có liên quan tới khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thm quyền phê duyệt;

b) Đăng ký đầu tư; thẩm tra và cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đối với các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền;

c) Cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung và gia hạn Giấy phép thành lập văn phòng đại diện thương mại của tổ chức và thương nhân nước ngoài đặt trụ stại khu công nghiệp; cấp Giấy phép kinh doanh đi với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài lần đầu đầu tư vào khu công nghiệp sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của Bộ Công thương;

d) Điu chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt của khu công nghiệp nhưng không làm thay đi chức năng sử dụng khu đất và cơ cấu quy hoạch; thm định thiết kế cơ sở đối với các dự án nhóm B, C hoặc cấp, gia hạn Giấy phép xây dựng công trình đi với công trình xây dựng phải có Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; cấp Giấy chứng nhận quyền sở hu công trình xây dựng đối với công trình xây dựng trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;

đ) Cấp, cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lao động cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp; tổ chức thực hiện đăng ký nội quy lao động, thỏa ước lao động tập th, nội quy an toàn vệ sinh, nội quy an toàn lao động, hệ thống thang lương, bảng lương, định mức lao động, kế hoạch đưa người lao động đi thực tập ở nước ngoài dưới 90 ngày cho doanh nghiệp; nhận báo cáo về tình hình ký kết, sử dụng, chấm dứt hp đồng lao động của doanh nghiệp;

e) Cấp các loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa sản xuất trong khu công nghiệp, khu kinh tế và các loại giấy phép, chứng chỉ, chứng nhận khác có liên quan trong khu công nghiệp;

g) Xác nhận hợp đồng, văn bản về bất động sản trong khu công nghiệp cho tổ chức có liên quan;

h) Tổ chức thực hiện thm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trong khu công nghiệp;

i) Kiểm tra, thanh tra, giám sát việc thực hiện mục tiêu đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư, tiến độ góp vốn và triển khai dự án đầu tư; chủ trì, phối hợp kim tra, thanh tra việc thực hiện các điều khoản cam kết đối với các dự án được hưởng ưu đãi đầu tư và việc chấp hành pháp luật về xây dựng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội đối với người lao động, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, hoạt động của các tổ chức chính trị- xã hội, phòng chống cháy n, an ninh- trật tự, bảo vệ môi trường sinh thái đối với các dự án tại khu công nghiệp; quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực thuộc thm quyền và đề nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm đối với các trường hợp vi phạm về các lĩnh vực không thuộc thẩm quyền;

k) Giải quyết các khó khăn, vướng mắc của nhà đầu tư tại khu công nghiệp và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền;

l) Nhận báo cáo thống kê, báo cáo tài chính của doanh nghiệp hoạt động trong khu công nghiệp; đánh giá hiệu quả đầu tư trong khu công nghiệp;

m) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong việc xây dựng và qun lý hệ thống thông tin về khu công nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý;

n) Báo cáo định kỳ với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình; xây dựng và phát trin khu công nghiệp; thực hiện việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư; triển khai và hoạt động ca dự án đầu tư; thực hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước; thu hút và sdụng lao động; thực hiện các quy định của pháp luật lao động và giải quyết tranh chấp lao động và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường sinh thái trong khu công nghiệp;

o) Tổ chức phong trào thi đua và khen thưởng cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp;

p) Tổ chức và phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tcáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực và xử lý các hành vi vi phạm hành chính trong khu công nghiệp;

q) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý tài chính, tài sản, ngân sách được giao; thu và quản lý sử dụng các loại phí, lệ phí; nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; hợp tác với các tổ chức; cá nhân trong nước và nước ngoài về các lĩnh vực có liên quan đến đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghiệp; quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, công chức, viên chức và đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, viên chức của Ban Quản lý; giới thiệu việc làm cho công nhân lao động làm việc tại khu công nghiệp;

r) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

Chương 3.

CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ

Điều 5. Cơ cấu tổ chức bộ máy

1. Lãnh đạo Ban Quản lý: Có Trưởng ban và không quá 03 Phó Trưng ban.

a) Trưởng ban là người trực tiếp quản lý, điều hành Ban Quản lý theo chế độ thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước y ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật vtoàn bộ hoạt động của Ban.

b) Phó Trưởng ban là người giúp Trưởng ban, được phân công đảm nhận một số công việc và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện chế độ, chính sách đối với Trưởng ban, Phó Trưởng ban được thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý về tổ chức, cán bộ của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình.

2. Các phòng, đơn vị chuyên môn, nghiệp vụ gồm:

a) Văn phòng;

b) Phòng quản lý đầu tư, quy hoạch;

c) Phòng kế hoạch, quản lý doanh nghiệp và xuất nhập khẩu;

d) Phòng Đại diện Ban quản lý các khu công nghiệp;

đ) Phòng Quản lý lao động;

e) Phòng Quản lý Môi trường;

3. Các đơn vị trực thuộc:

Công ty Phát triển hạ tầng khu công nghiệp.

Điều 6. Biên chế

Biên chế hành chính, sự nghiệp và lao động của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.

Chương 4.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của Ban Quản lý các khu công nghiệp

Trưng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; các quy định pháp luật có liên quan và Nội dung Quy định này, ban hành nhiệm vụ cụ thể cho các Phòng chuyên môn và các tổ chức trực thuộc Ban, chỉ đạo hoạt động đạt kết quả tốt, đảm bảo theo đúng quy định của nhà nước và Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 9. Sửa đổi và bổ sung quy định

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc cần phi bsung, sửa đi, Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ thẩm định) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.