cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 Công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 1663/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 14-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 14-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 924 ngày (2 năm 6 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-02-2016, Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 14/08/2013 Công bố bộ thủ tục hành chính mới, sửa đổi và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 430/QĐ-UBND ngày 24/02/2016 Công bố bộ thủ tục hành chính chuẩn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1663/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 8 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL ngày 09 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Căn cứ Quyết định số 1765/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

 Căn cứ Quyết định số 2257/QĐ-BVHTTDL ngày 20 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực di sản văn hoá thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 1053/TTr-SVHTTDL ngày 30 tháng 7 năm 2013 và của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1006/TTr-STP ngày 07 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này theo đúng thời gian quy định.

Đối với thủ tục hành chính nêu tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 14, 15, 16 tại khoản A3; 22, 23, 24, 25, 26, 27 tại khoản A4, Mục II đã được ban hành tại Quyết định số 721/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh

 

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Mục lục

I

 DI SẢN VĂN HOÁ

 

1

Thoả thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh

Di sản văn hoá

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

 

Phần II

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I

NHIẾP ẢNH

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Mục lục

1

Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Nhiếp ảnh

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

2

Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Nhiếp ảnh

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

3

Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Nhiếp ảnh

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

4

Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

Nhiếp ảnh

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

II

NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

 

 

 

1

Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

2

Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

3

Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

4

Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

Nghệ thuật biểu diễn

Ủy ban nhân dân tỉnh

 

5

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

6

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

7

Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Nghệ thuật biểu diễn

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

 

NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HOÁ, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1663/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH

LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HOÁ

1. Thoả thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh

* Trình tự thực hiện:

- Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh bằng cách gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Di sản Văn hoá;

- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Phòng Di sản Văn hoá có trách nhiệm tham mưu lãnh đạo Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch xem xét, thoả thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di tích;

(2) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh gồm:

+ Báo cáo khảo sát.

+ Ảnh chụp hiện trạng.

+ Bản vẽ hiện trạng và bản vẽ phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

+ Thuyết minh.

+ Dự toán kinh phí;

- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

* Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công văn thoả thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

* Lệ phí (nếu có): không có.

* Tên mẫu đơn, mẫu tkhai (nếu có): không có.

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không có.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Di sản văn hoá số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2002;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hoá số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010;

- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2012;

- Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ

I. NHIẾP ẢNH

1. Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép;

- Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc;

- Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép;

- Trường hợp không cấp giấy phép Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp hồ sơ đề nghị cấp phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

b) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng),

c) Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi).

d) Bản sao các giấy tờ sau:

- Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam).

- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

đ) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khoả thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thoả thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết:

- Thời hạn giải quyết: 07 bảy ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

- Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.

* Phí, lệ phí: nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

.................... , ngày.......... tháng         năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: (tên cơ quan cấp giấy phép)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa):..............

- Địa chỉ:.....................................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................................

- Giấy chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*): Số.........................

ngày cấp......................................................... nơi cấp..............................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*): Số.......................

ngày cấp......................................................... nơi cấp..............................................

Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam:......................................................

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:

- Tên triển lãm:...........................................................................................................

- Quy mô triển lãm:....................................................................................................

- Thời gian triển lãm: từ ngày...... tháng...... năm....... đến ngày....... tháng... năm….

- Địa điểm triển lãm:...................................................................................................

- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):........................................................

- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo).............................................................

- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):.....................................................

3. Cam kết:

-  Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)

ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

 

Ghi chú:

(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

 

2. Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp phép đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép;

- Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc;

- Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân thực hiện việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép;

- Trường hợp không cấp giấy phép Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

b) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng),

c) Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi).

d) Thư mời, thông báo, văn bản thoả thuận hoặc ký kết của đối tác nước ngoài được dịch ra tiếng Việt;

đ) Bản sao các giấy tờ sau:

- Giấy chứng minh nhân dân còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam).

- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

e) Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khoả thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thoả thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung chụp và phạm vi công bố tác phẩm;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 07 bảy ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.

* Phí, lệ phí: nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp phép.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

.................... , ngày.......... tháng         năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH

TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ)

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa):.............................

- Địa chỉ:.....................................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................................

- Giấy chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam)(*): Số.........................

ngày cấp......................................................... nơi cấp..............................................

- Hộ chiếu (đối với cá nhân là Việt kiều và người nước ngoài)(*): Số.......................

ngày cấp......................................................... nơi cấp.............................................

Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam:.....................................................

2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:

- Tên triển lãm:.........................................................................................................

- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:.............

- Địa điểm tổ chức triển lãm:.......................................................... Quốc gia:..........

- Thời gian triển lãm: từ ngày......... tháng....... năm....... đến ngày..... tháng... năm…

- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):.........................................................

- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)..............................................................

- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):......................................................

3. Cam kết:

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm./.

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)

ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

 

Ghi chú:

(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.

 

3. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký  đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có công văn trả lời;

- Sau khi được sự đồng ý của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch, nếu có thay đổi một trong các nội dung đã đăng ký, tổ chức đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan phải làm lại thủ tục đăng ký;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam  (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

b) Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung, đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);

c) Danh sách dự kiến ban giám khảo bao gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn cao.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công văn phúc đáp.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

.................... , ngày.......... tháng         năm

ĐƠN ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN

TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền thụ lý hồ sơ)

1. Tên đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa):..................

- Địa chỉ:.....................................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................................

2. Nội dung đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:

- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:............................................................

- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh:......................................................

- Thời gian tổ chức: từ ngày...... tháng..... năm...... đến ngày........ tháng.... năm…..

- Địa điểm tổ chức:....................................................................................................

3. Cam kết:

-  Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam./.

 

 

 

TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ

(ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu)

 

4. Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch)

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm gửi thông báo bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trước thời gian hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá thẩm định hồ sơ, tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trả lời xác nhận bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thông báo đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

- Số lượng hồ sơ: 01 văn bản.

* Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo.

* Cách thức thực hiện: gửi thông báo bằng văn bản trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc qua mạng thông tin điện tử vào địa chỉ của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: công văn phúc đáp.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan (Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh. Có hiệu lực từ ngày 10 tháng 02 năm 2013.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________

.................... , ngày.......... tháng         năm

THÔNG BÁO

VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH

TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI THI/LIÊN HOAN

Kính gửi: (tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ)

1. Tên tổ chức, cá nhân thông báo (viết chữ in hoa):................................................

- Địa chỉ:.....................................................................................................................

- Điện thoại:................................................................................................................

2. Nội dung đề nghị:

- Tên cuộc thi/liên hoan:.............................................................................................

- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:..............

- Địa điểm tổ chức triển lãm:.......................................................... Quốc gia:...........

- Thời gian diễn ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày....................... tháng.............. năm...

đến ngày.................... tháng.............. năm.................................................................

- Số lượng tác phẩm (có danh sách kèm theo):.........................................................

- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)..............................................................

- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân giải 300 dpi).

3. Cam kết:

-  Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hoá và kinh doanh dịch vụ văn hoá công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.

 

 

 

 

TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO

ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức)

ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)

 

II. NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN

1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương

* Trình tự thực hiện:

- Các đơn vị Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hoá; Trung tâm Văn hoá, Thể thao; doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hoá nghệ thuật; cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định,  Phòng Nghiệp vụ Văn hoá có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang.

(3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu.

(4) 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài).

(5) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài).

(6) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hoá nghệ thuật;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy phép.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...................................

(đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhà hát (đơn vị):..................................................................... đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

1. Tên chương trình:..................................................................................................

2. Nội dung chương trình:..........................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phút):.......................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình:..................................................................

5. Thời gian: từ ngày....... tháng..... năm...... đến ngày....... tháng.......... năm..........

6. Địa điểm:...............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

2. Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

* Trình tự thực hiện:

- Các đơn vị Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hoá; Trung tâm Văn hoá, Thể thao; doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hoá nghệ thuật; cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 bản nội dung chương trình, tác giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang.

(3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với tác phẩm công diễn lần đầu.

(4) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thoả thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).

(5) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hoá nghệ thuật;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...................................

(đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhà hát (đơn vị):..................................................................... đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc cá nhân):....................................................................

2. Nội dung chương trình:..........................................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:...................................................................

4. Thời gian: từ ngày..... tháng...... năm....... đến ngày........... tháng......... năm…….

5. Địa điểm:................................................................................................................

6. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN

THEO PHÁP LUẬT CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC

ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

3. Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương

* Trình tự thực hiện:

- Các đơn vị Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn hoá; Trung tâm Văn hoá, Thể thao; doanh nghiệp có chức năng tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; Hội Văn học, nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hoá nghệ thuật; cơ quan phát thanh, cơ quan truyền hình đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang gửi hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

c) Đối với các chương trình biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp phép vào địa phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thoả thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).

(3) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hoá nghệ thuật;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.

* Phí, lệ phí: Không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...................................

(đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Nhà hát (đơn vị):............................................................ đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho tổ chức (cá nhân) nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc thông tin cá nhân: số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài):

2. Nội dung chương trình:.........................................................................................

3. Thời lượng chương trình (số phút):......................................................................

4. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................................

5. Thời gian: từ ngày..... tháng..... năm...... đến ngày........... tháng......... năm……..

6. Địa điểm:...............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

4. Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 đề án tổ chức cuộc thi gồm các nội dung sau:

- Tên cuộc thi thể hiện bằng tiếng Việt (trường hợp tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài sau).

- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.

- Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.

- Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.

- Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá trị giải thưởng và thời gian trao giải.

- Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải.

- Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.

- Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban Giám khảo và Quy chế hoạt động.

- Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.

- Đơn đăng ký dự thi của thí sinh (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013).

(3) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc thi;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt động văn hoá, nghệ thuật.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước

Kính gửi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

(đối với cuộc thi Người đẹp và người mẫu trong phạm vi địa phương)

Đơn vị.............................................................................................. đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.

1. Tên đơn vị:...........................................................................................................

2. Tên cuộc thi:.........................................................................................................

3. Nội dung cuộc thi:.................................................................................................

4. Người chịu trách nhiệm cuộc thi:..........................................................................

5. Thời gian: từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày........... tháng......... năm……..

6. Địa điểm:..............................................................................................................

7. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

5. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 danh mục tác giả, tác phẩm, người biểu diễn.

(3) 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật).

(4) 01 bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu.

(5) 01 bản sao chứng thực quyết định cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có  người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn).

(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình.

(7) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...................................

(đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Đơn vị......................................................................................................................

được thành lập ngày.................... tháng............... năm...................... theo giấy phép số.............. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung chương trình dưới đây:

1. Tên chương trình:.................................................................................................

2. Thời lượng chương trình (số phút):......................................................................

3. Người chịu trách nhiệm chương trình:.................................................................

4. Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

6. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình gửi 01 bộ hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận đề nghị cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;

- Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu đã dán nhãn kiểm soát có hiệu lực lưu hành trên toàn quốc và khai báo hải quan khi thực hiện xuất khẩu;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) 01 tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu).

(3) 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát (đối với trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát).

(4) 01 bản sao chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố...................................

(đối với các tổ chức thuộc địa phương)

Đơn vị.......................................................................................................................

được thành lập ngày.................... tháng............... năm...................... theo giấy phép số.............. của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố …) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng tôi đề nghị Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình dưới đây:

STT

Tên chương trình

Thể loại

Số GP phát hành và ngày cấp

Mã số nhãn (chương trình tái bản)

Số lượng nhãn

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Tổng cộng:

 

 

Tổng cộng số tem xin cấp:...................................................................... (bằng chữ)

Chúng tôi xin cam kết:

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.

- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: Văn thư.

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

 

7. Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang

* Trình tự thực hiện:

- Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch trong thời hạn ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày tổ chức;

- Bộ phận tiếp nhận: kiểm tra tính pháp lý, hồ sơ đủ, hợp lệ, viết phiếu hẹn; chuyển hồ sơ đến Phòng Nghiệp vụ Văn hoá;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Nghiệp vụ Văn hoá tham mưu Giám đốc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối chiếu. Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương;

- Giao trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

* Cách thức thực hiện: nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Ninh Thuận.

* Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

(1) Văn bản thông báo của tổ chức, cá nhân (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).

(2) Bản sao có chứng thực giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu).

(3) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để đối chiếu);

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

* Thời hạn giải quyết: 04  ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức.

* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch.

* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo.

* Phí, lệ phí: không.

* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: văn bản thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013).

* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không.

* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;

- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15 tháng 3 năm 2013.

 

TÊN TỔ CHỨC
THÔNG BÁO
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

, ngày   tháng    năm

 

Kính gửi: Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

1. .................................................. (tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)

- Địa chỉ:....................................................................................................................

- Điện thoại:...............................................................................................................

2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo

- Họ và tên (viết chữ viết hoa):..................................................................................

- Chức danh:.............................................................................................................

- Địa chỉ:....................................................................................................................

- Điện thoại:...............................................................................................................

- Giấy CMND số:...................... ngày cấp.......... /............ /.............. nơi cấp.............

3. Chúng tôi trân trọng thông báo đến Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch..................

- Tên chương trình, vở diễn:......................................................................................

- Nội dung chương trình, vở diễn:..............................................................................

- Thời gian tổ chức biểu diễn:....................................................................................

- Địa điểm biểu diễn:..................................................................................................

- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người):...

- Người chịu trách nhiệm chương trình:....................................................................

- Giấy phép số............ /GP-................. do.............. (tên cơ quan đã cấp giấy phép)

cấp ngày.................. tháng................ năm................................................................

4. Cam kết

- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.

5. Hồ sơ kèm theo gồm:

- Bản sao có chứng thực giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.

- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

Ghi chú:

(*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì lập danh sách kèm theo.

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA

TỔ CHỨC/CÁ NHÂN THÔNG BÁO

(chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)