cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 13/08/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 35/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Ngày ban hành: 13-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 23-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-05-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 280 ngày ( 9 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 30-05-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 30-05-2014, Quyết định số 35/2013/QĐ-UBND ngày 13/08/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng Điều chỉnh Bảng giá đất ở đô thị ban hành theo Quyết định 49/2012/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1224/QĐ-UBND ngày 30/05/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành đến hết ngày 31/12/2013”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2013/QĐ-UBND

Đà Lạt, ngày 13 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH VÀ BỔ SUNG BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 49/2012/QĐ-UBND NGÀY 20 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẢO LỘC - TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất; Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Thực hiện Nghị quyết số 60/NQ-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lâm Đồng tại Tờ trình số 497/TTr-STNMT ngày 07 tháng 8 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất ở đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc quy định giá các loại đất năm 2013 trên địa bàn thành phố Bảo Lộc, tỉnh Lâm Đồng; cụ thể như sau:

ĐVT: nghìn đồng/m2

Số TT

Khu vực, đường, đoạn đường

Giá phê duyệt điều chỉnh

 

PHƯỜNG LỘC PHÁT

 

9

Đường Nguyễn Thái Bình (Từ Nguyễn Văn Cừ đến Lý Thường Kiệt)

 

 

- Từ Nguyễn Văn Cừ đến cống ông tĩnh

1.100

10

Đường Trần Văn Giáp (Vòng khép kín từ Phạm Ngọc Thạch đến Phạm Ngọc Thạch)

1.960

2. Bổ sung giá đất ở đô thị của các con đường, đoạn đường, nhánh đường (hẻm) thuộc địa bàn các phường vào Bảng giá đất ở đô thị ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20/12/2012 của UBND tỉnh Lâm Đồng, như sau:

ĐVT: nghìn đồng/m2

Số TT

Khu vực, đường, đoạn đường

Đơn giá

 

PHƯỜNG I

 

36

Nhánh số N1a, N1, N2, D1a, D1, D2 - Quy hoạch tiểu khu Bắc Hà Giang

2.880

37

Nhánh số D3, N3, N4 - Quy hoạch tiểu khu Bắc Hà Giang

4.680

38

Nhánh số D12, D13, D14, D15, D16, D17, D19, D21, D23 - Quy hoạch Trung tâm mở rộng Hà Giang

2.600

39

Nhánh số D8, D10, D11, N12, N13, N14, N15, N18, N20, N22 - Quy hoạch Trung tâm mở rộng Hà Giang

1.500

40

Nhánh số 9 (đoạn từ Lương Thế Vinh đến hết khu TĐC P5, P6) - Khu quy hoạch trung tâm mở rộng Hà Giang

1.700

41

Nhánh số ND1, ND2, D5, D8, D9, D10, D11, D12, D13, N3, N7, N8 - Khu quy hoạch dân cư số 14A

800

42

Nhánh số N4, N6 - Khu quy hoạch dân cư số 14A

1.200

43

Nhánh số 148 Lê Hồng Phong (đường vào TTVH phụ nữ)

5.000

44

Nhánh số 49 đường Hà Giang

800

45

Nhánh số 35 đường Hồ Tùng Mậu

700

46

Nhánh số 7, 33, 43, 73, 189 Bùi Thị Xuân

600

47

Nhánh số 200 đường Lý Thường Kiệt; hẻm số 1 đường Mê Linh; các hẻm số 5, 11, 25, 47 đường Hoàng Văn Thụ, tổ dân phố 13, 4

480

 

PHƯỜNG II

 

32

Nhánh số D1, D3, D4, D6, D7, D9. ND1, ND3, N1, N5, N9 - Quy hoạch dân cư 14A

800

33

Nhánh số D2 - Quy hoạch dân cư 14A

1.200

34

Nhánh số N1, N2, N3 - Quy hoạch dân cư tái định cư Nguyễn Khuyến

1.600

35

Nhánh số 79 Huỳnh Thúc Kháng (từ Huỳnh Thúc Kháng đến N1 quy hoạch dân cư TĐC Nguyễn Khuyến)

800

36

Nhánh số N1 - Quy hoạch tập thể Bệnh viện II Đinh Tiên Hoàng

2.661

37

Nhánh số 82 đường Lê Văn Tám nối dài (đối diện số nhà 82 Quy hoạch dân cư, tái định cư Nguyễn Văn Trỗi)

2.661

38

Nhánh số 286, 336 Chu Văn An

560

39

Nhánh số 12, 56 Lý Thái Tổ

430

 

PHƯỜNG LỘC SƠN

 

9

Nhánh số 152, 154, 158, 160, 162, 166 đường Nguyễn Văn Cừ

756

10

Nhánh số 114 đường Lam Sơn

360

11

Nhánh số 2A đường Đội Cấn

1.140

12

Nhánh số 2B, 2M đường Đội Cấn

1.050

13

Nhánh số 2E đường Đội Cấn

756

14

Nhánh số N1 đường Trần Phú (trước bến xe cũ)

7.400

15

Nhánh số N1, N2, N3, N4, N5, D1, D2, D3 Quy hoạch dân cư khu 6B, Lộc Sơn

1.500

16

Nhánh số N1 - Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn (khu vực trường tiểu học Lộc Sơn cũ)

850

17

Nhánh số D1 - Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn (khu vực trường tiểu học Lộc Sơn cũ)

750

18

Nhánh số D2, D3, N2, N3, N5, N6 Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn

850

19

Nhánh số D7, D8 - Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn

452

20

Nhánh số D1, D4, D5, D6, N1 Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn

950

21

Nhánh số N4 (từ D1 đến D7) Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn

1.100

22

Nhánh số 4 (sau D7 đến Trần Hưng Đạo) Quy hoạch dân cư, tái định cư KCN Lộc Sơn

600

 

PHƯỜNG LỘC PHÁT

 

18

Nhánh số 776B, 808 đường Nguyễn Văn Cừ

600

19

Nhánh số 81 đường Tăng Bạt Hổ

600

20

Nhánh số 142, 164, 172 đường Nguyễn Đình Chiểu

780

21

Nhánh số ND1, ND2, D2, D1, N1, N2, N3 - Quy hoạch dân cư tái định cư khu phố 7

1.000

22

Nhánh số N10, N11, D4, D5, D6, D7 - Quy hoạch dân cư tái định cư Hồ Đông Phương Nam 2

1.000

23

Nhánh số N5, N6, N7, N8, N9 - Quy hoạch dân cư tái định cư Hồ Đông Phương Nam 2

1.100

24

Nhánh số QH1, QH2 (DVBT1 - Quy hoạch dân cư tái định cư Hồ Đông Phương Nam 2)

800

25

Nhánh số 202 đường Lý Thường Kiệt, tổ dân phố 2

480

 

PHƯỜNG B'LAO

 

10

Nhánh số 729 đường Trần Phú (từ Trần Phú đến hết đất thuê của Công ty cổ phần truyền hình cáp NTH)

5.000

11

Nhánh số N1 - Quy hoạch dân cư, tái định cư khu phố 3 (Trần Quốc Toản đoạn qua khu dân cư)

800

12

Nhánh số N2, N3, N4, D1, D2, D3 - Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3

700

 

PHƯỜNG LỘC TIẾN

 

14

Nhánh số 8, 9, 10 - Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3

550

15

Nhánh số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 - Quy hoạch khu dân cư, tái định cư khu phố 3

500

Xử lý một số trường hợp cụ thể khi áp dụng bảng giá tại Khoản 2 trên đây:

- Giá đất theo bảng giá tại Khoản 2 trên đây là giá đất chưa bao gồm các tỷ lệ và hệ số điều chỉnh theo quy định được ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

- Đối với các thửa đất (lô đất) của các đoạn đường, nhánh đường (hẻm) nằm ở đoạn tiếp giáp gần với đường chính (đường có giá đất cao hơn) thì giá đất được điều chỉnh theo quy định đối với đất tại khu vực giáp ranh được quy định tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

- Đối với những thửa đất (lô đất) tiếp giáp với các con đường, đoạn đường có mức giá khác nhau thì áp dụng theo giá của con đường, đoạn đường có mức giá cao nhất.

- Đối với 02 Khu Quy hoạch dân cư, tái định cư Khu phố 3 của địa bàn phường B'Lao và phường Lộc Tiến: Giá đất theo bảng giá trên đây là giá đất được xác định theo hiện trạng các nhánh đường trong khu quy hoạch đều là đường đất hoặc mới chỉ được trải đá cấp phối một phần (chưa hoàn thiện cơ sở hạ tầng). Trường hợp nhánh đường nào đã được xây dựng xong (thay đổi loại đường phố) thì Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc có trách nhiệm xây dựng phương án điều chỉnh giá đất theo quy định tại Điểm a, Khoản 1 Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản);
- TT Tỉnh ủy, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Đài PTTH và Báo Lâm Đồng;
- Như điều 3;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Tiến