cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày 09/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 50/2013/QĐ-TTg
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
  • Ngày ban hành: 09-08-2013
  • Ngày có hiệu lực: 25-09-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-07-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 658 ngày (1 năm 9 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-07-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-07-2015, Quyết định số 50/2013/QĐ-TTg ngày 09/08/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 16/2015/QĐ-TTg ngày 22/05/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định về thu hồi, xử lý sản phẩm thải bỏ”. Xem thêm Lược đồ.

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 50/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ

Căn cứ Luật t chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định s 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một s điu của Luật bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ,

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về trách nhiệm, quyền lợi, hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thổ Việt Nam.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ trên lãnh thViệt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Sản phẩm thải bỏ là sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.

2. Thu hồi sản phẩm thải bỏ là việc doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thu lại sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá trình sử dụng.

3. Xử lý sản phẩm thải bỏ là quá trình tái sử dụng, tái chế, tiêu hủy sản phẩm đã hết thi hạn sử dụng hoặc sản phẩm được thải ra sau quá tnh sử dụng.

4. Đim thu hồi là nơi tiếp nhận sản phẩm thải bỏ phù hợp quy định của pháp luật vbảo vệ môi trường.

5. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ là doanh nghiệp được hoạt động theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 3. Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý

Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

Chương 2.

TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, NGƯỜI TIÊU DÙNG, CƠ SỞ PHÂN PHỐI, CƠ SỞ THU GOM VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ

Điều 4. Trách nhiệm của doanh nghiệp sản xuất, nhập khu

1. Thiết lập các điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ.

2. Tiếp nhận sản phẩm thải bỏ do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu đã bán sản phẩm đó ra thị trường Việt Nam.

3. Thỏa thuận với người tiêu dùng về cách thức chuyển giao và tiếp nhận sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.

4. Vận chuyển sản phẩm thải bỏ từ các điểm thu hồi đến cơ sở xử lý.

5. Xử lý sản phẩm thải bỏ.

6. Thông báo bằng văn bản đến Bộ Tài nguyên và Môi trường về các điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ.

7. Công khai thông tin có liên quan đến điểm thu hồi và cơ sở xử lý sản phẩm thải bỏ trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường và của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu.

8. Hàng năm, báo cáo lượng sản phm được sản xuất hoặc nhập khu đã bán ra thị trường Việt Nam; kết quả thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Điều 5. Trách nhiệm của người tiêu dùng, cơ sở phân phối, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ

1. Người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển giao sản phẩm thải bỏ tại điểm thu hồi.

2. Cơ sở phân phối có trách nhiệm tham gia thu hồi sản phẩm thải bỏ.

3. Cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ thực hiện hợp đồng với doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Điều 6. Quyền lợi của doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ

1. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu, người tiêu dùng, cơ sở thu gom và xử lý sản phẩm thải bỏ được hưởng các chính sách ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi để tiếp nhận sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại.

3. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ là chất thải nguy hại thì được miễn đăng ký hành nghề quản lý chất thải nguy hại, nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Có đăng ký ngành, nghề kinh doanh sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm thải bỏ được ban hành kèm theo Quyết định này;

b) Có báo cáo về việc trực tiếp thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ được Bộ Tài nguyên và Môi trường xác nhận;

c) Có trang thiết bị, biện pháp kỹ thuật kiểm soát ô nhiễm và bảo vệ môi trường tại các điểm thu hồi;

d) Có phương tiện, thiết bị chuyên dụng để thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ;

đ) Có cán bộ kỹ thuật chuyên trách về hoạt động thu hồi và vận chuyển sản phẩm thải bỏ.

4. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được liên kết với các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu khác để cùng thực hiện thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

5. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu được hợp đồng với cơ sở thu gom và xử lý có đủ điều kiện hoạt động theo quy định của pháp luật để thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THU HỒI VÀ XỬ LÝ SẢN PHẨM THẢI BỎ

Điều 7. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường

1. Chủ trì, phối hp với các Bộ, ngành liên quan trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bsung Danh mục sản phẩm thải bỏ, thời điểm thu hồi và xử lý được ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng, ban hành văn bản hướng dn chi tiết Quyết định này.

3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cộng đồng về hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

4. Thiết lập, quản lý dữ liệu về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

Điều 8. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

Các Bộ, ngành trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng văn bản hướng dẫn, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động thu hồi và xử lý sản phm thải bỏ.

Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người tiêu dùng tham gia vào hoạt động thu hồi và xử lý sản phẩm thải bỏ.

2. Hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu thiết lập điểm thu hồi sản phẩm thải bỏ tại các địa điểm phù hợp trên địa bàn.

3. Thực hiện quản lý sản phẩm thải bỏ theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Tổ chc thực hiện

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 9 năm 2013.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng
TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các
UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
-
UB Giám sát tài chính QG;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư,
KGVX (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ, THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định s 50/2013/QĐ-TTg ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)

STT

DANH MỤC SẢN PHẨM THẢI BỎ

THỜI ĐIỂM THU HỒI VÀ XỬ LÝ

GHI CHÚ

I

ẮC QUY VÀ PIN

1

c quy các loại

01/01/2015

 

2

Pin các loi

01/01/2015

 

II

THIẾT BỊ ĐIỆN TỬ, ĐIỆN DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

1

Bóng đèn compact; bóng đèn huỳnh quang

01/01/2015

 

2

Máy vi tính (để bàn; xách tay); màn hình máy vi tính; cục CPU (bộ vi xử lý của máy tính)

01/01/2015

 

3

Máy in; máy fax; máy quét hình (scanner)

01/01/2015

 

4

Máy chụp ảnh; máy quay phim

01/01/2015

 

5

Máy điện thoại di động; máy tính bảng

01/01/2015

 

6

Đu đĩa DVD; VCD; CD và các loại đầu đọc băng, đĩa khác

01/01/2015

 

7

Máy sao chụp giấy (photocopier)

01/01/2016

 

8

Ti vi; tủ lạnh

01/01/2016

 

9

Máy điều hòa nhiệt độ; máy giặt

01/01/2016

 

III

HÓA CHẤT SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP, NÔNG NGHIỆP, THỦY SẢN VÀ THUỐC SỬ DỤNG CHO NGƯỜI

1

Hóa cht công nghiệp nguy him

01/01/2015

Chỉ phải thu hồi và xử lý sản phẩm đã hết thời hạn sử dụng

2

Hóa chất, sản phẩm hóa chất sử dụng trong thú y

01/01/2015

3

Hóa chất, sản phẩm hóa chất bảo vệ thưc vt

01/01/2015

4

Hóa cht, sản phm hóa cht sử dụng trong ngành thủy sản

01/01/2015

5

Thuc sử dụng cho người

01/01/2015

IV

DẦU NHỚT, MỠ BÔI TRƠN

1

Du nhớt

01/01/2015

 

V

SĂM, LP

1

Săm các loi

01/01/2016

 

2

Lốp các loại

01/01/2016

 

VI

PHƯƠNG TIN GIAO THÔNG

1

Xe mô tô, xe gắn máy các loại

01/01/2018

 

2

Xe ô tô các loại

01/01/2018