cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 29/07/2013 Về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013-2014 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 36/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Ngày ban hành: 29-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 08-08-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-08-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày ( 12 tháng 4 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-08-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-08-2014, Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 29/07/2013 Về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013-2014 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 24/2014/QĐ-UBND ngày 28/07/2014 Về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014-2015 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2013/QĐ-UBND

Hà Nam, ngày 29 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM NĂM HỌC 2013 - 2014

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ Quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo: Hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;

Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam, khoá XVII, kỳ họp thứ sáu về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 784/TTr-SGDĐT ngày 30 tháng 5 năm 2013 về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014, cụ thể như sau:

I. HỌC PHÍ

1. Đối với thành phố Phủ Lý:

- Khu vực thành thị: gồm các phường của thành phố.

- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 120.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 70.000 đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 100.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông (THPT):

- Khu vực thành thị: 95.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 75.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm GDTX:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.

2. Đối với các huyện:

- Khu vực thành thị gồm 5 thị trấn: Hoà Mạc, Đồng Văn, Quế, Vĩnh Trụ, Bình Mỹ.

- Khu vực miền núi: gồm 13 xã và 2 thị trấn (Ba Sao, Kiện Khê).

- Khu vực nông thôn: gồm các xã còn lại.

Học sinh có hộ khẩu thuộc khu vực nào thì đóng học phí theo khu vực đó.

Mức thu:

a) Giáo dục mầm non:

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 110.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo:

+ Khu vực thành thị: 90.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực nông thôn: 55.000 đ/tháng/học sinh.

+ Khu vực miền núi: 45.000 đ/tháng/học sinh.

b) Trung học cơ sở:

- Khu vực thành thị: 70.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 45.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 40.000 đ/tháng/học sinh.

c) Trung học phổ thông:

- Khu vực thành thị: 80.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 60.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 50.000 đ/tháng/học sinh.

d) Học sinh bổ túc THPT ở các trung tâm GDTX:

- Khu vực thành thị: 125.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực nông thôn: 115.000 đ/tháng/học sinh.

- Khu vực miền núi: 115.000 đ/tháng/học sinh.

3. Học phí học nghề trong các trường phổ thông công lập:

Thực hiện theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Hà Nam.

4. Thời gian thu:

- Đối với cơ sở giáo dục Mầm non: học phí được thu theo số tháng thực học.

- Đối với các cơ sở giáo dục phổ thông: học phí được thu 9 tháng/năm.

II. LỆ PHÍ TUYỂN SINH

1. Lệ phí thi tuyển sinh vào lớp 10:

- Môn chuyên: 60.000 đồng/môn thi

- Môn không chuyên (đại trà ): 40.000 đồng/môn thi

2. Lệ phí phúc khảo bài thi tuyển sinh, thi tốt nghiệp THPT và bổ túc THPT: 20.000 đồng/môn.

3. Lệ phí thi nghề phổ thông: 30.000 đồng/học sinh

4. Lệ phí xét tuyển (nếu không tổ chức thi tuyển): 15.000 đồng/học sinh.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Hà Nam, Cục thuế tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mai Tiến Dũng