cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 18/07/2013 Sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu văn bản: 43/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 18-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 28-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2840 ngày (7 năm 9 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-05-2021, Quyết định số 43/2013/QĐ-UBND ngày 18/07/2013 Sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 27/04/2021 Quy định về quản lý hoạt động cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2013/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH, QUY TRÌNH THAM GIA Ý KIẾN VÀ GIÁM SÁT CỘNG ĐỒNG, QUY HOẠCH CẤP NƯỚC, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC, XÁC ĐỊNH VÙNG PHỤC VỤ CẤP NƯỚC VÀ KÝ KẾT THOẢ THUẬN THỰC HIỆN DỊCH VỤ CẤP NƯỚC, ĐẤU NỐI, HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CẤP NƯỚC, KIỂM ĐỊNH THIẾT BỊ ĐO ĐẾM NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02 tháng 01 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 960/TTr-SXD ngày 12 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 245/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau: “1. Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích ăn uống và sinh hoạt phải đảm bảo theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống và nước sinh hoạt theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan

1. Sở Xây dựng thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước đô thị, khu công nghiệp, khu du lịch; kiểm tra và rà soát các công trình cấp nước tập trung tại các thị trấn, trung tâm hành chính huyện và thành phố.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về cấp nước nông thôn; kiểm tra và rà soát các hoạt động khai thác, sử dụng, phát triển các công trình cấp nước nông thôn trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính tổ chức thực hiện việc quyết toán và đánh giá tài sản các công trình cấp nước do các doanh nghiệp Nhà nước thuộc quyền quản lý đầu tư xây dựng, xác định giá trị tài sản giao vốn cho doanh nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Sở Y tế chỉ đạo Trung tâm Y tế dự phòng tổ chức giám sát, kiểm tra đột xuất, định kỳ chất lượng nước, đảm bảo nguồn cung cấp nước theo các quy định hiện hành. Thường xuyên nghiên cứu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật trong công tác kiểm tra nước ăn uống, nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phối hợp với các sở, ban, ngành giám sát việc thực hiện cấp nước và chất lượng nước sạch của địa phương; Ủy ban nhân dân thành phố, thị trấn tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực đô thị; Ủy ban nhân dân xã tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước và triển khai thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước ở khu vực nông thôn.

6. Các đơn vị cấp nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Điều 55 của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ và Điều 27 của Quyết định số 271/2007/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng nước và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Thanh