cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 11/07/2013 Sửa đổi Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau

  • Số hiệu văn bản: 06/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Cà Mau
  • Ngày ban hành: 11-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-12-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2333 ngày (6 năm 4 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-12-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-12-2019, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 11/07/2013 Sửa đổi Quy định về thực hiện chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND ngày 28/11/2019 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 06/2013/QĐ-UBND

Cà Mau, ngày 11 tháng 07 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 19/2010/QĐ-UBND NGÀY 12/9/2010 CỦA UBND TỈNH CÀ MAU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12/11/2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng; Quyết định số 34/2011/QĐ-TTg về sửa đổi b sung Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg ngày 10/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số Chính sách phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015;

Căn cứ Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được qui hoạch sang rừng sn xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được qui hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát qui hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 103/TTr-SNN ngày 18/4/2013 và Báo cáo thẩm định số 74/BC-STP ngày 12/4/2013 của Giám đốc S Tư pháp tỉnh Cà Mau,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về thực hiện một số chính sách bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn tỉnh Cà Mau ban hành kèm theo Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 12/9/2010 của UBND tỉnh Cà Mau. Cụ thể như sau:

1. Sửa đi tiêu đề và nội dung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Nguyên tắc xác định quyền li và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, giao khoán rừng và đất rừng, như sau:

Nguyên tc xác định quyền lợi và nghĩa vụ của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao, giao khoán rừng và đất rừng thực hiện theo Điều 3 Chương I của Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quyền hưởng lợi, nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân được giao, được thuê, nhận khoán rừng và đất lâm nghiệp và khoản 2 Điều 2 Thông tư số 24/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chuyển đổi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng được qui hoạch sang rừng sản xuất và ngược lại từ rừng sản xuất được qui hoạch thành rừng phòng hộ, đặc dụng sau rà soát qui hoạch lại 3 loại rừng theo Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.”

2. Sửa đổi nội dung Điều 5, như sau:

“Điều 5. Rừng phòng hộ xung yếu

1. Chủ rừng được sử dụng diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 33 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý rừng;

2. Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán bảo vệ, chăm sóc, trồng rừng phòng hộ do các tổ chức giao khoán được sản xuất kết hợp trên diện tích được giao khoán theo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.”

3. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Rừng sản xuất

1. Chủ rừng là tổ chc được sdụng diện tích đất không có rừng để sn xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg;

Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán bảo vệ, chăm sóc, trồng rừng sản xuất do các tổ chức giao khoán được sản xuất kết hợp theo qui định trên diện tích được giao khoán theo quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt;

2. Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được sử dụng diện tích đất không có rừng để sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp kết hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Quyết định 186/2006/QĐ-TTg.”

4. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 8 như sau:

“Điều 8. Rừng sản xuất và rừng phòng hộ xung yếu đưc giao khoán cho các hộ gia đình, cá nhân trong các Ban quản lý rừng phòng hộ, Công ty Lâm nghiệp

1. Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán rừng sản xuất tự đầu tư trồng rừng hoặc được hỗ trợ từ vốn Ngân sách nhà nước đến kỳ khai thác có quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện theo qui định tại khoản 4 Điều 20 Quyết định 178/2001/QĐ-TTg;

Trường hợp bên giao khoán và bên nhận khoán cùng bỏ vốn trồng, chăm sóc rừng, quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện theo điểm b, khoản 2, Điều 15, Nghị định số 135/2005/NĐ-CP ngày 08/11/2005 của Chính phủ.

2. Đối với rừng phòng hộ được giao khoán, quyền lợi và nghĩa vụ của hộ gia đình và cá nhân nhận khoán thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và điểm b khoản 4 Điều 17 Quyết định số 178/2001/QĐ-TTg;

Trường hợp nhận vốn hỗ trợ của Nhà nước để trồng và chăm sóc, bảo vệ rừng thì được hưởng 85% giá trị lâm sản khai thác sau khi trừ thuế và các chi phí hợp lý khác theo quy định hiện hành của Nhà nước, 15% nộp cho bên giao khoán;

3. Hộ gia đình, cá nhân nhận khoán nếu không có khả năng hoặc không có nhu cầu tiếp tục nhận khoán chăm sóc, bảo vệ kết hp sản xuất thì trả lại diện tích đã nhận khoán và được hoàn trả thành quả lao động đã đầu tư theo quy định pháp luật.”

5. Sửa đổi tiêu đề và nội dung Điều 10 như sau:

“Điều 10. Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân được giao rừng và đất lâm nghiệp

1. Chủ rừng tự đầu tư trồng rừng hoặc được hỗ trợ từ vốn Ngân sách nhà nước đến kỳ khai thác có quyền lợi và nghĩa vụ thực hiện theo qui định tại Điều 6 Quyết định 147/2007/QĐ-TTg;

2. Chủ rừng được sử dụng diện tích đt lâm nghiệp được giao đ liên doanh liên kết, hp tác đầu tư để phát trin rừng theo qui định của pháp luật;

3. Đối với diện tích rừng trng bằng ngun vốn của Chương trình 327 và nguồn vốn từ ngân sách nhà nước thuộc Dự án trng mới 5 triệu ha rừng, thì quyn và nghĩa vụ của chủ rừng được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.”

6. Sửa đổi nội dung khoản 2, khoản 5 và tiêu đề Điều 11 như sau:

“Điều 11. Nghĩa vụ của chủ rừng là tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao rừng và đất lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng

2. Không được sn xuất nông nghiệp, ngư nghiệp vượt quá tỷ lệ cho phép quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 1 Quyết định này. Phải thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát trin rừng được Cơ quan nhà nước có thm quyn phê duyệt.

Đối với rừng phòng hộ rất xung yếu thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định số 19/2010/QĐ-UBND ngày 22/9/2010 của UBND tnh Cà Mau.

5. Chủ rừng; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán được nhà nước hỗ trợ từ Ngân sách đ trng rừng, nếu sau 04 năm mà rừng trng không đạt tiêu chuẩn theo quy định của nhà nước thì chủ rừng; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán phải tự bỏ vốn để trồng lại rừng hoặc phải hoàn trả lại cho ngân sách nhà nước số tiền đã hỗ trợ đầu tư cộng với lãi suất thương mại tại thời điểm thu hồi.

Trường hợp mất rừng do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, sâu bệnh được xác định theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì người nhận hỗ trợ không phải hoàn trả số tiền đã nhận hỗ trợ.”

7. Bổ sung khoản 5 Điều 12 như sau:

“5. Được hỗ trợ đầu tư trồng rừng theo chương trình mục tiêu quốc gia, các chính sách về bảo vệ và phát triển rừng theo qui định của Nhà nước hiện hành.”

8. Bãi bỏ Điều 7, Điều 9 và Điều 13.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp vi các S, ngành, đơn vị có liên quan kiểm tra, đôn đốc triển khai thực hiện quyết định này. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn áp dụng trong Quyết định này, khi được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện có rừng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính ph (b/c);
- Bộ NN và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (b/c);
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh Cà Mau;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, PVP.UBND tỉnh;
- S Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Báo Cà Mau, Website tỉnh Cà Mau;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dũng