cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 26/06/2013 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 15/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 26-06-2013
  • Ngày có hiệu lực: 06-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1326 ngày (3 năm 7 tháng 21 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-02-2017, Quyết định số 15/2013/QĐ-UBND ngày 26/06/2013 Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2013/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 06 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13/3/2012 của Chính phủ về Quỹ Bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư s 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Căn cứ Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 20/3/2013 của HĐND tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, kỳ họp thứ 6;

Theo đề ngh của Sở Tài chính tại Tờ trình số 326/TTr-STC ngày 07/6/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng chịu phí và người nộp phí

1. Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là phương tiện giao thông đường bộ gồm: Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (gọi chung là mô tô).

2. Đối tượng miễn phí sử dụng đường bộ, gồm:

a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.

- Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.

3. Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện mô tô (gọi chung là chủ phương tiện).

Điều 2. Mức thu và phương thức nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

1. Mức thu phí:

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (đồng/năm)

1. Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3

50.000

2. Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3

100.000

3. Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160.000

2. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.

3. Phương thức nộp phí:

a) Chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí như sau:

- Đối với xe mô tô phát sinh trước ngày 01/01/2013 thì việc kê khai, nộp phí thực hiện như sau:

+ Năm 2013, tổ chức kê khai, nộp phí trong năm 2013, mức thu phí năm.

+ Từ năm 2014 trở đi, tổ chức thực hiện kê khai, nộp phí cả năm vào tháng 01 hằng năm.

- Đối với xe mô tô phát sinh từ ngày 01/01/2013 trở đi thì việc kê khai, nộp phí thực hiện như sau:

+ Thời điểm phát sinh từ ngày 01/01 đến 30/6 hằng năm, chủ phương tiện phải kê khai, nộp phí, mức thu phí bằng 1/2 mức thu phí năm. Thời điểm kê khai nộp chậm nhất là ngày 31/7.

+ Thời điểm phát sinh từ 01/7 đến 31/12 hằng năm, thì chủ phương tiện thực hiện kê khai, nộp phí, mức thu phí năm vào tháng 1 năm sau (chậm nhất ngày 31/1) và không phải nộp phí đối với thời gian còn lại của năm phát sinh.

b) Khi thu phí, cơ quan thu phí phải lập và cấp Biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định.

c) Việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại Biên lai thu phí sử dụng đường bộ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.

Điều 3. Quản lý, sử dụng phí

1. UBND xã, phường, thị trấn được trích lại để chi phí cho việc tchức thu, nộp phí, cụ thể:

a) Đối với UBND các xã: Được trích để lại 20% trên tng số phí thu được.

b) UBND các phường, thị trấn: Được trích để lại 10% trên tổng số phí thu được.

2. Số phí thu được còn lại (sau khi trừ khoản để lại theo quy định tại khoản 1, Điều này); hằng tuần, UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp vào tài khoản của Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Nam mở tại Kho bạc nhà nước Quảng Nam.

3. Chế độ qun lý, sử dụng, quyết toán số phí để lại cho UBND xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. UBND xã, phưng, thị trấn:

a) Là cơ quan thu phí đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên đa bàn.

b) Chỉ đạo tổ dân phố (hoặc thôn) hướng dẫn kê khai phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn theo Mẫu số 02/TKNP tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

c) Tổ chức thu, nộp phí đúng quy định.

2. UBND các huyện, thành phố: Kiểm tra, hướng dẫn UBND xã, phường, thị trấn tổ chức thu, nộp phí đúng quy định của pháp luật về quản lý phí, lệ phí.

3. Cục Thuế: Hướng dẫn về quản lý, sử dụng, quyết toán Biên lai thu phí theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.

4. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh ban hành chế độ quản lý, sử dụng, thanh quyết toán Quỹ Bảo trì đường bộ tỉnh Quảng Nam.

5. Những nội dung khác về chế độ thu, nộp phí sử dụng đường bộ đi với mô tô, mà không quy đnh tại Quyết định này thì thực hiện theo quy đnh tại Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính.

6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hp, đề nghị các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố báo cáo bng văn bản cho Sở Tài chính tổng hợp, chủ trì phi hợp với các cơ quan liên quan báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét báo cáo Thường trực HĐND tỉnh điu chỉnh cho phù hợp.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Giao thông vận tải, Cục Thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trn và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Website Chính phủ;
- Bộ TC; Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Q.Nam;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tnh;
- CPVP;
- TT Tin học và Công báo tnh;
- Lưu: VT, TH, KTN, KTTH (Mỹ).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Phước Thanh