cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 06/04/2016 Thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 29/KH-UBND
  • Loại văn bản: Văn bản khác
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Bình
  • Ngày ban hành: 06-04-2016
  • Ngày có hiệu lực: 06-04-2016
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1083 ngày (2 năm 11 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-03-2019, Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày 06/04/2016 Thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 do tỉnh Ninh Bình ban hành (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Kế hoạch số 62/KH-UBND ngày 25/03/2019 Thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lạng Sơn năm 2019”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
NINH BÌNH

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/KH-UBND

Ninh Bình, ngày 06 tháng 04 năm 2016

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 06/CT-TTG NGÀY 16/02/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-CP NGÀY 11/9/2009 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2011-2020

Thực hiện Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Đẩy mạnh việc tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đi với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.

b) Tiếp tục tập trung giải quyết các vấn đề liên quan đến cơ chế, chính sách cho các đối tượng là thanh niên, các nội dung liên quan đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên; tạo điều kiện thuận lợi để thanh niên phát triển toàn diện nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm và sự đóng góp của thanh niên trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

c) Thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ gắn với việc thực hiện Quyết định số 342/QĐ-UBND ngày 17/5/2012 của UBND tỉnh Ninh Bình về ban hành Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020 đảm bảo cụ thể, thiết thực.

2. Yêu cầu

Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, bám sát các nhiệm vụ chủ yếu của Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ; mục tiêu tổng quát của Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020 và các nội dung, chương trình cụ thcủa Kế hoạch này đtổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.

II. NỘI DUNG VÀ CÁC CHỈ TIÊU CỤ THỂ

1. Rà soát, b sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách tạo hội và điều kiện thuận li cho thanh niên được học tập, đào tạo để không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng nghề nghiệp vươn lên ngang tầm vi thanh niên các nưc tiên tiến

a) Triển khai các giải pháp khắc phục tình trạng bỏ học trong thanh, thiếu niên, hỗ trợ thanh niên tiếp tục học tập lên bậc cao hơn, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng nghề nghiệp. Đến năm 2020, 80% thanh niên đạt trình độ học vấn trung học phthông và tương đương; đạt tỷ lệ 450 sinh viên trên một vạn dân; 70% thanh niên trong lực lượng lao động được đào tạo nghề; 100% thanh niên học sinh được giáo dục hướng nghiệp. Hằng năm, có đánh giá v tình trạng bỏ học trong thanh, thiếu niên đ đra các giải pháp khắc phục kịp thời.

b) Tchức thực hiện các cơ chế, chính sách đào tạo, bi dưỡng và sử dụng thanh niên; hàng năm đánh giá hiệu quả của chính sách tín dụng cho thanh niên vay để học tập trong các cơ sở đào tạo sau giáo dục phthông, trên cơ sở đó kiến nghị, đề xuất giải pháp cho phù hợp với thực tế. Đy mạnh hoạt động của 145 tủ sách pháp luật tại 145 xã, phường, thị trấn.

c) Tiếp tục thực hiện chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác, làm việc tại tỉnh; khuyến khích và tạo điu kiện cho thanh niên đi nghiên cứu, học tập ở nước ngoài bằng nhiều hình thức khác nhau. Phấn đấu mỗi năm tổ chức 01 bui giao lưu, đối thoại gia cấp ủy, chính quyn các cấp với thanh, thiếu niên giúp thế hệ trẻ xác định mục tiêu, lý tưởng sống, nuôi dưỡng ước mơ và hoài bão lớn. Thực hiện tt cơ chế, chính sách đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng đối với thanh niên khuyết tật, thanh niên nhim HIV/AIDS, thanh niên sau cai nghiện ma túy và sau cải tạo.

2. Nâng cao chất lượng lao động, giải quyết việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đi sống cho thanh niên

a) Tiếp tục thực hiện Đán số 10/ĐA-UBND ngày 18/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 10.000 thanh niên.

b) Tchức các chương trình chuyn giao khoa học - kỹ thuật thuộc lĩnh vực sản xut nông nghiệp như chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, trồng nấm... Tăng cường tư vấn, định hướng ngành, nghề cho thanh niên, học sinh.

c) Triển khai thực hiện Quyết định số 810/QĐ-UBND ngày 07/11/2011 của y ban nhân dân tỉnh Ninh Bình phê duyệt Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 với mục tiêu về đào tạo nghề và giải quyết việc làm là nâng cao chất lượng công tác đào tạo nghề, đảm bảo đủ về số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, chú trọng nội dung đào tạo về chuyên môn, kỹ năng, tác phong, ý thức kỷ luật để lao động có năng suất cao, từng bước đáp ứng nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo của các ngành kinh tế.

3. Phát hiện, tuyển chọn, bố trí và sử dụng có hiệu quả tài năng trẻ trên tất cả các lĩnh vực tạo bước chuyển có tính đột phá trong công tác cán bộ

a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của HĐND tỉnh Ninh Bình quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình; Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Ninh Bình.

b) Tập trung chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đán 500 của Bộ Nội vụ tại 06 xã bãi ngang thuộc huyện Kim Sơn theo quy định.

4. Tiếp tục xây dựng môi trường xã hội lành mạnh, tạo điều kiện cho thanh niên nâng cao đời sống văn hóa tinh thần để phát triển toàn diện

a) Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tập trung giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc, nổi cộm, các tệ nạn xã hội. Đầu tư nguồn lực, trong đó, ưu tiên nguồn lực để đào tạo, phát triển trí thức trẻ, từng bước hình thành nguồn nhân lực chất lượng cao ở các lĩnh vực như khoa học, công nghệ, tài chính, chính sách công. Tập trung đầu tư xây dựng công trình văn hóa, giáo dục nhằm tạo môi trường học tập, vui chơi, giải trí cho thanh niên.

b) Chủ động nắm bắt nhận thức, thái độ và dự báo tình hình tư tưởng của thanh niên, làm cơ sở cho việc đề xuất các chủ trương, chính sách giáo dục, bi dưỡng và phát triển thanh niên. Đẩy mạnh việc tuyên truyền nhằm giúp thanh niên hiểu rõ và tích cực đấu tranh với âm mưu diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch.

c) Xây dựng chính sách để các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao, phát triển các loại hình giải trí lành mạnh cho thanh niên; xây dựng các quy định nâng cao chất lượng các thiết chế văn hóa - ththao, phát huy hiệu quả của hệ thống này trong công tác tập hợp, giáo dục thanh, thiếu niên.

d) Đến năm 2020, có ít nhất 80% thanh niên được trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, xây dựng gia đình hạnh phúc, phòng chống bạo lực gia đình; hàng năm tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng làm cha mẹ cho ít nhất 200.000 thanh niên đến tuổi kết hôn.

5. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về công tác thanh niên

a) Kiện toàn bộ máy, tổ chức về quản lý nhà nước về thanh niên các cấp. Tchức các lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ công tác thanh niên nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc cho cán bộ, công chức phụ trách công tác thanh niên của tỉnh.

b) Thực hiện tốt chính sách cho thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

III. GIẢI PHÁP

1. Tiếp tục quán triệt và thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 19-CTr/TU ngày 21/10/2008 của Tỉnh ủy Ninh Bình thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) “về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”; Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020 và Kế hoạch số 87/KH-BCĐ ngày 17/8/2012 của Ban Chỉ đạo chương trình phát triển thanh niên về thực hiện chương trình phát trin thanh niên tỉnh Ninh Bình đến năm 2020. Kiện toàn Ban chỉ đạo Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020.

2. Tăng cường công tác tuyên truyền, phbiến pháp luật; giáo dục chủ nghĩa Mác - Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quán triệt Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 đến các tầng lp nhân dân. Đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thvà UBND các huyện, thành phố khẩn trương chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch số 87/KH-BCĐ ngày 17/8/2012 của Ban Chỉ đạo đến đảng viên, cán bộ, công chức, viên chức và các tng lớp nhân dân.

3. Thực hiện tốt Luật Thanh niên ngày 29 tháng 11 năm 2005; Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thanh niên; Quyết định số 2474/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020; Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 18 tháng 05 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về trin khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011- 2020.

4. Kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng và phát trin đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên trên địa bàn tỉnh có đủ phm cht đạo đức, trình độ và năng lực công tác ngang tầm với nhiệm vụ được giao; xây dựng mạng lưới cơ sở dữ liệu về thanh niên và công tác thanh niên. Đnghị cơ quan Trung ương nghiên cứu hoàn thiện thể chế quản lý nhà nước về công tác thanh niên.

5. Tập trung dạy nghề, giải quyết việc làm cho thanh niên, bộ đội xut ngũ. Tạo môi trường và điều kiện để khuyến khích thanh niên tham gia các hoạt động cộng đng đnâng cao kỹ năng sng và kỹ năng làm việc, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

6. Bồi dưỡng để thanh niên có nhận thức đúng đắn về công tác đối ngoại của Đảng, công tác quốc tế về thanh niên theo tinh thần độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa góp phần bảo vệ hòa bình, tiến bộ xã hội.

7. Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với Đoàn thanh niên các cấp trong quản lý nhà nước về thanh niên. Thực hiện có hiệu quả việc phối hợp giữa các cơ quan quản lý nhà nước với Đoàn thanh niên trong việc thực hiện Kế hoạch về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020.

8. Tăng cường công tác thanh tra, kim tra và thực hiện nghiêm chế độ thông tin báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

Căn cứ vào những nội dung, nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch, các Sở, ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chủ động xây dựng kế hoạch, đề xuất kinh phí thực hiện gửi sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nội v:

a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức, triển khai Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 16/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP ngày 11/9/2009 của Chính phủ và Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020. Rà soát để sửa đi, bổ sung theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thm quyền sửa đổi, bổ sung hệ thống pháp luật, chính sách đối với thanh niên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

b) Làm đầu mối giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đôn đốc, kiểm tra việc xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Kế hoạch khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm.

c) Hàng năm, chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức sơ kết, tổng kết Kế hoạch theo quy định.

2. S Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ưu tiên, huy động các nguồn lực đđầu tư phát triển thanh niên và thực hiện Chương trình phát triển thanh niên.

3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách để thực hiện các chương trình, dự án về phát triển thanh niên; hướng dẫn, thanh tra, kim tra việc sử dụng kinh phí thực hiện các chương trình, dự án về phát trin thanh niên đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật.

4. SGiáo dục và Đào tạo: Lồng ghép mục tiêu giải pháp của Kế hoạch vào Kế hoạch phát triển giáo dục của tỉnh Ninh Bình đến năm 2020.

5. Sở Tư pháp: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, các Sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nghiên cứu, ban hành cơ chế, chính sách đối với thanh niên; nâng cao hiệu quả công tác phbiến, giáo dục pháp luật đối với thanh niên.

6. SLao động, Thương binh và Xã hội: Lồng ghép mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát trin thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 vào Chương trình phát triển dạy nghề, Chương trình việc làm đến năm 2020 và Chiến lược bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020.

7. SVăn hóa, Thể thao và Du lịch: Chủ trì, phối hp với các Sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố lồng ghép mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch vào Chương trình phát triển văn hóa đến năm 2020; Kế hoạch phát triển gia đình tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020 sau khi được phê duyệt, kế hoạch phát triển thể dục, thể thao đến năm 2020; quy hoạch mạng lưới các thiết chế văn hóa cho thanh thiếu niên.

8. SY tế: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện các chỉ tiêu Kế hoạch về sức khỏe, sức khỏe sinh sản cho thanh niên và trẻ vị thành niên.

9. SThông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đy mạnh và đi mới hoạt động thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan tới thanh niên; tăng cường công tác thanh tra, kim tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản, phát hành các ấn phẩm, sản phm, thông tin có nội dung xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên.

10. SKhoa học và Công nghệ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, chỉ đạo hỗ trợ thanh niên thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xut.

11. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban ngành, đoàn thvà Ủy ban nhân dân huyện, thành phố giáo dục nâng cao nhận thức của thanh niên về tình hình trong nước, thế giới và những vấn đề mà các thế lực thù địch đã và đang lợi dụng thanh niên để chống phá đất nước; tchức dạy nghvà giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự.

12. Công an tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, đoàn thể và y ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh, thiếu niên.

13. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Chủ trì, phối hp với Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổ chức tuyên truyền, phbiến giáo dục, vận động thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ thanh niên miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiu số.

14. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Bình: Tăng thời lượng phát sóng, số lượng bài viết, định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng, ý thức công dân, kỹ năng sống và đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011 - 2020.

15. Các Sở, ban ngành, quan đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh:

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tích cực tham gia thực hiện Kế hoạch về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 45/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình Phát triển thanh niên tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2020; xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch hành động hàng năm và 5 năm, đy mạnh sự phối hợp liên ngành, đặc biệt trong việc lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong công tác kế hoạch hóa và hoạch định chính sách. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá và báo cáo định kỳ việc thực hiện kế hoạch tại cơ quan mình theo quy định.

16. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch tại địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện theo kế hoạch 5 năm và hàng năm về phát triển thanh niên phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; phát huy tính sáng tạo, chủ động, tích cực trong việc huy động nguồn lực và lồng ghép việc thực hiện có hiệu quả Kế hoạch với các công việc khác có liên quan trên địa bàn; bố trí đủ cán bộ, công chức làm công tác thanh niên ở địa phương; thường xuyên kiểm tra việc triển khai, thực hiện và duy trì chế độ báo cáo hàng năm theo quy định.

17. Đề nghị Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các tổ chức thành viên trực thuộc Tỉnh đoàn:

a) Chỉ đạo các cấp bộ đoàn và các tổ chức trực thuộc trên địa bàn tỉnh tích cực triển khai các nhiệm vụ, mục tiêu của Kế hoạch.

b) Tăng cường sự phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ban ngành, cơ quan đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch.

c) Thường xuyên đôn đốc việc trin khai thực hiện Kế hoạch, đồng thời tiếp tục nghiên cứu xây dựng, đề xuất cơ chế, chính sách vthanh niên và công tác thanh niên trình cấp có thm quyền xem xét, phê duyệt.

18. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tham gia tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức về phát triển thanh niên trong tchức mình; tham gia công tác quản lý nhà nước về thanh niên; kim tra, giám sát thực hiện chính sách, pháp luật đối với thanh niên.

Trong quá trình trin khai thực hiện nếu cn sửa đổi, bsung những nội dung của Kế hoạch, các sở, ban ngành, đoàn thể và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Ban Chỉ đạo chương trình phát triển thanh niên của tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo y ban nhân dân tỉnh./.

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Vụ Công tác thanh niên, Bộ Nội vụ;
- Chánh Văn phòng, Phó CVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP6, VP7.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Tống Quang Thìn