Quyết định số 948/QĐ-LĐTBXH ngày 25/06/2013 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn lao động (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 948/QĐ-LĐTBXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Ngày ban hành: 25-06-2013
- Ngày có hiệu lực: 01-07-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-07-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1474 ngày (4 năm 0 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 14-07-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày 25 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC AN TOÀN LAO ĐỘNG
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cục An toàn lao động là đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực an toàn lao động trong phạm vi cả nước theo quy định của pháp luật.
Cục An toàn lao động có tên giao dịch quốc tế là Department of Work Safety, viết tắt là DWS.
Điều 2. Cục An toàn lao động có nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu, xây dựng trình Bộ:
a) Dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực an toàn lao động, vệ sinh lao động thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.
b) Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án, đề án về an toàn lao động, điều kiện lao động; chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động; hồ sơ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động.
c) Hướng dẫn việc kiểm tra chất lượng các sản phẩm, hàng hóa đặc thù về an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
d) Về an toàn lao động, vệ sinh lao động:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và hướng dẫn thực hiện;
- Danh mục máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Quy định, hướng dẫn chung về kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động;
- Quy trình kiểm định đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ;
- Quy hoạch và hướng dẫn quy hoạch mạng lưới tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn, tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động theo thẩm quyền;
- Quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động; chương trình khung công tác huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động;
- Hướng dẫn khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo về tai nạn lao động.
- Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
đ) Về chế độ bảo hộ lao động:
- Chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật đối với người lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm, độc hại;
- Chế độ bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Ý kiến tham gia với Bộ Y tế để ban hành danh mục bệnh nghề nghiệp;
- Chế độ làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;
- Tiêu chuẩn phân loại lao động theo điều kiện lao động;
- Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Chế độ trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân trong lao động;
- Danh mục công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con;
- Danh mục nghề, công việc được sử dụng người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi làm thêm giờ, làm đêm;
- Danh mục công việc nhẹ được sử dụng người từ đủ 13 tuổi đến dưới 15 tuổi; công việc được phép sử dụng người dưới 13 tuổi;
- Danh mục công việc khác, nơi làm việc khác gây tổn hại đến sức khỏe, an toàn hoặc đạo đức của người chưa thành niên.
2. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện quy định của nhà nước, của Bộ về an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo hộ lao động.
Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động của các tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm định kỹ thuật an toàn thuộc Bộ.
3. Giúp Bộ có ý kiến bằng văn bản để các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành quy trình kiểm định đối với các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý.
4. Tổ chức cập nhật, thống kê, báo cáo về tai nạn lao động; khen thưởng về an toàn, vệ sinh lao động.
5. Quản lý công tác huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động; chương trình, nội dung huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
6. Tổ chức công tác thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động theo phân công của Bộ; chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức Tuần lễ quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.
7. Tham gia nghiên cứu, xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong lĩnh vực được phân công.
8. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; hướng dẫn về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực an toàn lao động theo phân công của Bộ.
9. Giúp Bộ quản lý các hội, tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực an toàn lao động theo quy định của pháp luật.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân công của Bộ.
11. Tham gia nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực an toàn lao động theo phân công của Bộ.
12. Sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ và đột xuất về lĩnh vực an toàn lao động.
13. Quản lý công chức, viên chức; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.
14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục An toàn lao động:
1. Cục An toàn lao động có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng;
2. Các phòng và đơn vị trực thuộc:
- Phòng Chính sách bảo hộ lao động;
- Phòng Quy chuẩn kỹ thuật an toàn lao động;
- Phòng Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa đặc thù an toàn lao động;
- Phòng Thông tin, tuyên truyền, huấn luyện;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Văn phòng;
- Trung tâm Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (đơn vị sự nghiệp).
Điều 4. Cục trưởng Cục An toàn lao động có trách nhiệm ban hành, tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các Phòng và Văn phòng trực thuộc; sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với công chức, viên chức trong Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 5. Cục An toàn lao động có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và được mở tài khoản theo quy định.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 và thay thế Quyết định số 147/QĐ-LĐTBXH ngày 22 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục An toàn lao động.
Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục An toàn lao động, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |