Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND ngày 30/05/2013 Sửa đổi Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 25/2010/QĐ-UBND do tỉnh Tiền Giang ban hành
- Số hiệu văn bản: 18/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Ngày ban hành: 30-05-2013
- Ngày có hiệu lực: 09-06-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-12-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3111 ngày (8 năm 6 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-12-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2013/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ THUỘC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2010/QĐ-UBND NGÀY 22/12/2010 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2012/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 242/2010/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c, d, Khoản 1, Điều 3 như sau:
c) Đối tượng được miễn, giảm mức thu:
- Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
- Không thu phí đối với học sinh, sinh viên và phương tiện đi học (kể cả ngày thứ bảy và chủ nhật).
d) Thời gian hoạt động của các phương tiện vận chuyển:
- Ban ngày: Từ 05 giờ đến 21 giờ mức thu thực hiện theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 3 Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành quy định về mức thu, quản lý, sử dụng các khoản phí thuộc ngành Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh
- Ban đêm: Sau 21 giờ đến trước 05 giờ sáng ngày hôm sau. Giao trách nhiệm cho các địa phương tùy theo tình hình thực tế của từng bến đò, phà mà có quy định cụ thể mức thu tối đa phí qua đò, phà vào ban đêm, làm cơ sở cho chủ phương tiện và hành khách thỏa thuận mức giá cho phù hợp.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d, khoản 3, Điều 3 như sau:
d) Đối với các tuyến đò ngang, đò dọc liên tỉnh và các tuyến vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông vận tải tỉnh Tiền Giang có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông vận tải của tỉnh có chung tuyến để xác định các khoản thu phí thống nhất.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 4 như sau:
Mức thu phí sử dụng bến, bãi đường bộ: Đối với bến xe trung tâm tỉnh mức thu như quy định; đối với các bến, bãi đường bộ tại trung tâm các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công mức thu bằng 80 % so với quy định và các bến còn lại mức thu bằng 70 % so với quy định, các mức thu cụ thể như sau:
a) Đối với xe khách, xe tải (theo trọng tải giấy đăng ký xe): các bến do Nhà nước quản lý hoặc giao cho tổ chức, cá nhân nhận khoán được cơ quan có thẩm quyền quy hoạch mở bến. Mức thu phí tối đa xe khách, xe tải 01 lần phương tiện ra vào bến đậu, đỗ quy định như sau:
Stt | Đối tượng | Mức thu (tối đa) |
01 | Xe tải có trọng tải 01 tấn trở lại | 5.000 đồng/lần vào, ra |
02 | Xe tải có trọng tải trên 01 tấn - 2,5 tấn | 10.000 đồng/lần vào, ra |
03 | Xe tải có trọng tải trên 2,5 tấn - 5 tấn | 15.000 đồng/lần vào, ra |
04 | Xe tải có trọng tải trên 5 tấn - 10 tấn | 20.000 đồng/lần vào, ra |
05 | Xe tải có trọng tải trên 10 tấn | 25.000 đồng/lần vào, ra |
06 | Xe chở hàng hóa là Container | 35.000 đồng/lần vào, ra |
07 | Xe khách dưới 25 chỗ | 10.000 đồng/lần vào, ra |
08 | Xe khách từ 25 đến 40 chỗ | 15.000 đồng/lần vào, ra |
09 | Xe khách trên 40 chỗ | 20.000 đồng/lần vào, ra |
- Đối với bến xe trung tâm tỉnh mức thu như quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này; trường hợp xe khách, xe tải đậu qua đêm mức thu không quá 1,5 lần mức thu như quy định tại bến xe trung tâm tỉnh.
- Đối với các bến, bãi đường bộ tại trung tâm các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công mức thu bằng 80 % mức thu quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều này, cụ thể như sau:
Stt | Đối tượng | Mức thu (tối đa) |
01 | Xe tải có trọng tải 01 tấn trở lại | 4.000 đồng/lần vào, ra |
02 | Xe tải có trọng tải trên 01 tấn - 2,5 tấn | 8.000 đồng/lần vào, ra |
03 | Xe tải có trọng tải trên 2,5 tấn - 5 tấn | 12.000 đồng/lần vào, ra |
04 | Xe tải có trọng tải trên 5 tấn - 10 tấn | 16.000 đồng/lần vào, ra |
05 | Xe tải có trọng tải trên 10 tấn | 20.000 đồng/lần vào, ra |
06 | Xe chở hàng hóa là Container | 28.000 đồng/lần vào, ra |
07 | Xe khách dưới 25 chỗ | 8.000 đồng/lần vào, ra |
08 | Xe khách từ 25 đến 40 chỗ | 12.000 đồng/lần vào, ra |
09 | Xe khách trên 40 chỗ | 16.000 đồng/lần vào, ra |
Trường hợp xe khách, xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu quy định tại các bến, bãi đường bộ tại trung tâm các huyện, thành phố Mỹ Tho và thị xã Gò Công.
- Đối với các bến, bãi đường bộ còn lại mức thu bằng 70 % mức thu quy định tại điểm a, khoản 3, Điều này, cụ thể như sau:
Stt | Đối tượng | Mức thu (tối đa) |
01 | Xe tải có trọng tải 01 tấn trở lại | 3.500 đồng/lần vào, ra |
02 | Xe tải có trọng tải trên 01 tấn - 2,5 tấn | 7.000 đồng/lần vào, ra |
03 | Xe tải có trọng tải trên 2,5 tấn - 5 tấn | 10.500 đồng/lần vào, ra |
04 | Xe tải có trọng tải trên 5 tấn - 10 tấn | 14.000 đồng/lần vào, ra |
05 | Xe tải có trọng tải trên 10 tấn | 17.500 đồng/lần vào, ra |
06 | Xe chở hàng hóa là Container | 24.500 đồng/lần vào, ra |
07 | Xe khách dưới 25 chỗ | 7.000 đồng/lần vào, ra |
08 | Xe khách từ 25 đến 40 chỗ | 10.500 đồng/lần vào, ra |
09 | Xe khách trên 40 chỗ | 14.000 đồng/lần vào, ra |
Trường hợp xe khách, xe tải đậu qua đêm: mức thu không quá 1,5 lần mức thu quy định tại các bến, bãi đường bộ còn lại.
b) Giá dịch vụ xe ra vào bến đối với xe khách chạy tuyến cố định, xe buýt, xe taxi và các dịch vụ khác thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |