Quyết định số 1227/QĐ-UBND ngày 10/05/2013 Sửa đổi Quyết định 3288/2012/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Ninh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 1227/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Ngày ban hành: 10-05-2013
- Ngày có hiệu lực: 10-05-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 601 ngày (1 năm 7 tháng 26 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1227/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 10 tháng 5 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM K, KHOẢN 2, ĐIỀU 37; KHOẢN 1, 2, ĐIỀU 58 VÀ KHOẢN 2, ĐIỀU 60, QUYẾT ĐỊNH SỐ 3288/2012/QĐ-UBND NGÀY 12/12/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003; Luật Xây dựng năm 2003; Luật Đầu tư năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 và các Nghị định hướng dẫn thực hiện các Luật nêu trên;
Căn cứ Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội có sử dụng đất, mặt nước; công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng - kinh doanh khu đô thị, dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh;
Xét đề nghị của Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư Quảng Ninh tại Văn bản số 345/BXTĐT-MC ngày 06/5/2013 và Văn bản số 1122/STC-QLG ngày 03/4/2013 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điểm k, Khoản 2, Điều 37; Khoản 1, 2, Điều 58 và Khoản 2, Điều 60, Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:
1.1. Điểm k, Khoản 2, Điều 37 được sửa đổi như sau:
Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định giao đất, cho thuê đất, kèm theo tờ khai tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, biên bản bàn giao đất tại thực địa, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển thông tin sang Sở Tài chính để xác định giá thuê đất, giá tiền sử dụng đất khi giao đất.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ chuyển thông tin, Sở Tài chính có trách nhiệm xác định giá thu tiền sử dụng đất, giá đất làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất (trường hợp giá đất UBND tỉnh quy định chưa phù hợp với giá thị trường) trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt. Trong thời hạn (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được quyết định phê duyệt giá đất làm cơ sở xác định đơn giá thuê đất của UBND tỉnh, Sở Tài chính ra quyết định về đơn giá thuê đất”.
1.2. Khoản 1, 2, Điều 58 được sửa đổi như sau:
- Khoản 1. Trình tự, thủ tục thực hiện theo Điều 35, 36, 37, 38 của Quyết định này.
- Khoản 2. Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ xin giao đất, thẩm tra trình UBND tỉnh quyết định giao đất cho nhà đầu tư để thực hiện dự án đối với quỹ đất đã giải phóng mặt bằng xong. Đối với đất chưa giải phóng mặt bằng UBND tỉnh giao UBND cấp huyện nơi có dự án, hoặc trung tâm phát triển quỹ đất để thực hiện giải phóng mặt bằng.
1.3. Khoản 2, Điều 60 được sửa đổi như sau:
Hồ sơ xác định giá đất: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành giải phóng mặt bằng, nhà đầu tư gửi hồ sơ xác định giá đất đến Sở Tài chính, hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị xác định giá thu tiền sử dụng đất của dự án.
- Bảo sao Quyết định phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng kèm bản đồ Quy hoạch chi tiết sử dụng đất của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Quyết định chấp thuận dự án đầu tư;
- Bản sao Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
- Quyết định giao đất của cấp có thẩm quyền (bản phô tô);
- Bản sao báo cáo dự án khả thi;
- Quyết định chấp thuận tổng dự toán của cấp có thẩm quyền;
- Các văn bản khác có liên quan (nếu có).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Ngoài các nội dung điều chỉnh nêu trên, các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 3288/2012/QĐ-UBND ngày 12/12/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |