cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 Ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 13/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Ngày ban hành: 18-04-2013
  • Ngày có hiệu lực: 28-04-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2088 ngày (5 năm 8 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 15-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 15-01-2019, Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 Ban hành quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 15/01/2019 Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018 (01/01/2018-31/12/2018)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2013/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 18 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ ĐOÀN RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Chính phvề Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 65/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2012 ca Chính ph sa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thtướng Chính phvề việc ban hành quy chế qun lý thống nhất các hoạt động đối ngoại ca Ủy ban nhân dân các tnh, thành phtrực thuộc Trung ương;

Căn cứ Chthị số 29/2007/CT-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phvề việc Thực hiện cải cách hành chính trong công tác qun lý xuất cnh, nhập cnh của cán bộ, công chức, công dân;

Theo đề nghị ca Giám đc SNgoại vụ tại Tờ trình số 04/TTr-SNgV ngày 05 tháng 02 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý đoàn ra trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 2. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả cho UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Công an tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể t ngày ký.

 

 

Nơi nhận:
- Nhu Điu 3;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Ngoại giao (Vụ pháp chế, Cục Lãnh sự, SNgoại vụ Tp. HCM);
- Văn phòng Chính ph(Vụ địa phương);
- BTư pháp (Cục kim tra văn bn);
- Bộ Công an (Cục Quản lý xuất nhập cảnh);
- Thường trực tnh ủy, Thường trực HĐND tnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tnh;
- Văn phòng Tnh ủy;
- Đảng ủy khối các cơ quan tnh;
- Đảng ủy khối Doanh nghiệp;
- Huyện ủy
, Thị ủy, Thành y;
- Trung tâm Công báo; Website Đắk Lắk; Đài PT&TH tỉnh; Báo Đắk Lắk;
- Lưu: VT, TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Trọng Hải

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ ĐOÀN RA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND 18 tháng 4 năm 2013 của y ban nhân dân tnh Đắk Lắk)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định vquản đoàn đi nước ngoài (Đoàn ra - gm 01 cá nhân hoặc từ 02 cá nhân trở lên); thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết việc ra nước ngoài trên địa bàn tnh Đk Lắk.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước; đơn vị sự nghiệp công lập; tổ chức chính trị - xã hội; doanh nghiệp 100% vốn ca Nhà nước, doanh nghiệp c phn có vốn của Nhà nước; sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân đóng trên địa bàn tnh Đắk Lắk đi nước ngoài (sau đây gọi tt là cán bộ, công chức, viên chức).

2. Cán bộ đã nghhưu (trừ trường hợp các đồng chí này nguyên là Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Hội đồng nhân dân tnh theo quy định riêng của Bộ Chính trị) và nhân dân đi nước ngoài có sử dụng ngân sách Nhà nước.

3. Các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc giải quyết thủ tục cho đoàn ra.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý

1. Bo đảm tuân thcác quy định của Hiến pháp và pháp luật ca Nhà nước trong hoạt động quản lý đoàn ra.

2. Bo đảm tuân thủ Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tnh dã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Bảo đảm nghiêm túc chế độ báo cáo, xin ý kiến theo quy định hiện hành.

4. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc lực lượng vũ trang, ngoài việc thực hiện các quy định trong Quy chế này phải thực hiện các quy định riêng của ngành khi đi ra nước ngoài.

Chương 2.

THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO PHÉP ĐOÀN RA

Điều 4. Thẩm quyền Quyết định cho phép Đoàn ra

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định

a) Các đoàn ra có cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Thường vụ Tnh ủy quản lý.

b) Các đoàn ra có sử dụng ngân sách nhà nước.

2. Chtịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc SNgoại vụ quyết định đi với các trường hợp còn lại.

Điều 5. Trình tự, thủ tục cho phép đoàn ra

1. Trình tự

a) Đoàn ra thuộc thm quyền quyết định ca Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có nhu cu tổ chức đoàn ra nước ngoài có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị về Ủy ban nhân dân tnh (thông qua Sở Ngoại vụ) chậm nhất 20 ngày làm việc trước ngày xuất cảnh (trừ trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân tnh quyết định trực tiếp), trong đó:

- Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đhồ sơ hợp lệ Sở Ngoại vụ có trách nhiệm:

+ Tham mưu Chtịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định cử đoàn ra.

+ Trường hợp đoàn ra với mục đích học tập hoặc trong một số trường hợp khác xét thấy cn thiết, SNgoại vụ có trách nhiệm lấy ý kiến bng văn bản của SNội vụ và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trước khi tham mưu Ủy ban nhân dân tnh trình Chtịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời chậm nhất trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bn đ nghcủa Sở Ngoại vụ, sau thời gian trên nếu các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có phn hồi thì được hiểu là thống nht với hưng đxut tham mưu của SNgoại vụ.

- Chậm nhất 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản tham mưu của SNgoại vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định cđoàn ra (hoặc trả lời không cho phép đoàn ra) theo quy định.

b) Đi tượng thuộc thẩm quyền quyết định ca Giám đốc SNgoại vụ

Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tchức đoàn ra có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị đến Sở Ngoại vụ, trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Ngoại vụ ra quyết định cử đoàn ra (hoặc trả lời không cho phép đoàn ra) theo quy định. Trong trường hợp xét thấy cần thiết, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm lấy ý kiến bng văn bn của các cơ quan, đơn vị có liên quan trước khi tham mưu, trình Giám đốc SNgoại vụ quyết định. Các cơ quan đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời chậm nhất trong vòng 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Ngoại vụ, sau thời gian trên nếu các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến không có phản hồi thì được hiểu là thống nhất với hướng đề xut tham mưu của SNgoại vụ.

2. Thủ tục

Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu thành lập đoàn ra nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị đến SNgoại vụ gồm các giấy tờ sau:

- Văn bản đnghị cho phép thành lập đoàn ra hoặc cử cán bộ ra nước ngoài (đối với trường hp đoàn ra chcó 01 người). Nội dung văn bản nêu rõ: Lý do thành lập đoàn, mục đích chuyến đi, nội dung công tác, thành phần (Họ tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; nghề nghiệp, chức vụ; cấp bậc hàm (đi với sỹ quan, quân nhân); loại, bậc, ngạch (đi với cán bộ, công chức, viên chức)), thời gian đi, địa điểm đến, nguồn kinh phí (kinh phí được tài trợ hoặc kinh phí từ ngân sách tnh).

- Văn bản đồng ý của cơ quan chủ qun trong trường hợp đoàn ra nước ngoài là đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành cấp tỉnh và tương đương, y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành ph.

- Đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác trong các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tham gia đoàn của tnh tchức, phải có ý kiến bằng văn bản (bản sao) của cơ quan ngành dọc cấp trên.

- Thư mời và chương trình của tổ chức nước ngoài hoặc trong nước sp xếp và các giấy tờ khác liên quan đến việc đi nước ngoài (nếu có).

- Trường hợp đoàn ra có sử dụng kinh phí từ ngân sách tnh; cơ quan, đơn vị có nhu cu thành lập đoàn ra phải nêu rõ: sử dụng kinh phí từ ngân sách của tnh toàn bộ hay một phn, nguồn kinh phí đã được Ủy ban nhân dân tnh phê duyệt chưa và lấy từ đâu; trường hợp chưa được phê duyệt thì cơ quan, đơn vị phi nêu rõ đề xuất cấp mới hay b sung và có văn bản dự trù kinh phí kèm theo.

Điều 6. Trường hợp Lãnh đạo tỉnh đi công tác nước ngoài

SNgoại vụ là cơ quan đầu mối, giúp Lãnh đạo tỉnh xây dựng hồ sơ đề nghị tchức đoàn ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Chương 3.

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ QUẢN LÝ ĐOÀN RA

Điều 7. Sở Ngoại vụ

1. Làm đầu mối tiếp nhận, kiểm tra và thẩm định hồ sơ đề nghị cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tnh xem xét quyết định;

2. Hướng dẫn các thtục liên quan đến việc làm hộ chiếu, xin thị thực nhập cảnh vào các nước và các vấn đề khác liên quan đến thủ tục xuất nhập cảnh (nếu có đề nghị hoặc yêu cầu);

3. Chủ trì, phối hợp với các tchức và đơn vị liên quan tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh quản lý, theo dõi việc cán bộ, công chức, viên chức của tnh đi nước ngoài.

Điều 8. Sở Tài chính

1. Chtrì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Chtịch y ban nhân dân tnh kế hoạch tài chính hàng năm phục vụ đoàn ra trình Hội đồng nhân dân tnh phê duyệt, đáp ứng yêu cầu công tác đi ngoại của tnh; đồng thời đảm bo cân đối ngân sách.

2. Căn cứ các quy định của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn và chế độ chi tiêu cho đoàn ra, phối hợp với Sở Ngoại vụ trong thẩm định, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tnh quyết định đoàn ra.

3. Hướng dẫn, giám sát và kim tra việc chi tiêu của các tchức, đơn vị về kinh phí tổ chức đoàn ra đảm bo đúng quy định của pháp luật.

Điều 9. Công an tỉnh

Chủ trì, phối hợp với SNội vụ, Sở Ngoại vụ tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh thực hiện chức năng qun lý nhà nước trong lĩnh vực xuất cảnh.

Điều 10. Trách nhiệm của thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị tổ chức có liên quan

1. Xem xét, chịu trách nhiệm đối với các trường hợp đề nghị cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị mình đi nước ngoài.

2. Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tnh và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan tham mưu, giúp y ban nhân dân tnh qun lý, theo dõi cán bộ, công chức, viên chức của tnh đi nước ngoài.

3. Báo cáo cơ quan ra quyết định để hy quyết định hoặc thay đổi quyết định xut cnh trong trường hợp sau khi có quyết định cho phép xuất cnh mà có thay đổi về nhân sự xuất cảnh hoặc không xuất cảnh.

Điều 11. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân đi nước ngoài

Thực hiện nghiêm đường lối, chính sách của Đng, pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chnghĩa Việt Nam, các quy định của nước sở tại; tuân thủ pháp luật quốc tế, các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 12. Chế độ thông tin báo cáo

1. Trưởng đoàn hoặc cá nhân (đi với trường hợp đoàn ra chcó 01 người) có trách nhiệm báo cáo kết quả chuyến công tác về SNgoại vụ chậm nhất 07 ngày làm việc ktừ ngày về nước.

2. Định kỳ 06 tháng, 01 năm, Th trưng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tnh; Chtịch y ban nhân dân các huyện, thành ph, thị xã cử hoặc cho phép cán bộ, công chức, viên chức ra nước ngoài có trách nhiệm tng hợp, thống kê, báo cáo v tình hình và số lượng nhân sự xuất cảnh gửi đến Sở Ngoại vụ đ tng hợp.

Báo cáo nêu rõ họ tên người xuất cảnh, nước đến, mục đích, kinh phí và kết quả chuyến đi.

3. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo định kỳ 6 tháng, 01 năm về công tác Đoàn ra cho Ủy ban nhân dân tnh.

4. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ quy định như sau:

a) Đi với báo cáo định k6 tháng các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về SNgoại vụ trước ngày 20 tháng 5 hàng năm; Sở Ngoại vụ tổng hợp, lập báo cáo gửi Ủy ban nhân dân tnh trưc ngày 25 tháng 5 hàng năm.

b) Đi với báo cáo năm các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về SNgoại vụ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm; Sở Ngoại vụ tổng hợp, lập báo cáo gửi y ban nhân dân tnh trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.