Quyết định số 532/2013/QĐ-UBND ngày 15/04/2013 Quy chế Tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu văn bản: 532/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 15-04-2013
- Ngày có hiệu lực: 25-04-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 25-04-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-06-2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2984 ngày (8 năm 2 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-06-2021
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 532/2013/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 15 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số: 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 537/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 1672/2004/QĐ-UB ngày 13/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy chế Tuyển dụng công chức cấp xã.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 532/2013/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công chức cấp xã) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với công chức cấp xã quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức, gồm các chức danh sau:
1. Trưởng Công an;
2. Chỉ huy trưởng Quân sự;
3. Văn phòng - Thống kê;
4. Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã);
5. Tài chính - Kế toán;
6. Tư pháp - Hộ tịch;
7. Văn hóa - Xã hội.
Chương II
NỘI DUNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC CẤP XÃ
Điều 3. Căn cứ tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp xã phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, số lượng công chức của từng loại xã.
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện của người dự tuyển
1. Người được tuyển dụng vào làm công chức xã phải đủ các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP) và tiêu chuẩn cụ thể quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3, Điều 2 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Thông tư số: 06/2012/TT-BNV).
2. Điều kiện của người đăng ký dự tuyển theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư số 06/2012/TT-BNV; Những người đã tham gia đóng Bảo hiểm xã hội độ tuổi có thể cao hơn nhưng phải bảo đảm đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội khi đến tuổi nghỉ hưu.
3. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển: Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 5. Phương thức tuyển dụng
1. Đối với các chức danh Văn phòng - Thống kê, Địa chính - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã), Tài chính - Kế toán, Tư pháp - Hộ tịch, Văn hóa - Xã hội thực hiện việc tuyển dụng thông qua xét tuyển.
2. Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an xã, thị trấn, thực hiện việc xét tuyển đối với người có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 6 của Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP và quy định của Luật Dân quân tự vệ và Pháp lệnh Công an xã.
Điều 6. Thẩm quyền tuyển dụng
1. Thẩm quyền tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức cấp xã (thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển dụng thực hiện theo Điều 10 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP) và các Ban giúp việc (nếu có) thành phần, nhiệm vụ, quyền hạn của các Ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định.
Điều 7. Nguyên tắc tuyển dụng
1. Đảm bảo thực hiện công khai, minh bạch, công bằng, khách quan và đúng pháp luật trong quá trình tuyển dụng.
2. Đảm bảo tính cạnh tranh; tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn và vị trí việc làm.
Điều 8. Ưu tiên trong tuyển dụng
Ưu tiên trong tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký dự tuyển và hồ sơ trúng tuyển
Hồ sơ đăng ký dự tuyển và hồ sơ trúng tuyển của công chức cấp xã thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Điều 10. Xây dựng kế hoạch, thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và tổ chức tuyển dụng.
1. Trước khi thông báo tuyển dụng công chức cấp xã, Hội đồng tuyển dụng xây dựng dự thảo Kế hoạch tuyển dụng gửi về Sở Nội vụ để thống nhất về tiêu chuẩn, điều kiện, số lượng chức danh công chức cần tuyển.
2. Thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ dự tuyển và tổ chức tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Điều 11. Nội dung xét tuyển
Nội dung xét tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP; Đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an không thực hiện tính điểm theo quy định tại Điều 12 Quy chế này, chỉ xét các điều kiện đăng ký dự tuyển theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
Điều 12. Cách tính điểm, xác định người trúng tuyển và bổ nhiệm
1. Cách tính điểm và xác định người trúng tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 15 và Điều 16 Nghị định số: 112/2011/NĐ-CP.
2. Việc bổ nhiệm đối với chức danh Chỉ huy trưởng Quân sự và Trưởng Công an xã theo quy định tại Khoản 4 Điều 29 Luật Dân quân tự vệ và Khoản 3 Điều 10 Pháp lệnh công an xã.
Điều 13. Hoàn thiện hồ sơ trúng tuyển, quyết định tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Điều 14. Trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng
Điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tiếp nhận, hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Điều 15. Tập sự
Chế độ đối với người tập sự và phân công người hướng dẫn tập sự, chế độ, chính sách của người hướng dẫn tập sự: Thực hiện theo quy định tại các Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 Nghị định số: 112/2011-NĐ-CP và Điều 18 Thông tư số: 06/2012/TT-BNV.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế này.
Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quy chế này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.