cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 08/04/2013 Điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Ngày ban hành: 08-04-2013
  • Ngày có hiệu lực: 18-04-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 258 ngày ( 8 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2014, Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 08/04/2013 Điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2013/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 08 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/2012/QĐ-UBND NGÀY 19/12/2012 CỦA UBND TỈNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2013

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 8/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2013 (và Công văn số 199/HĐND-VP ngày 29/03/2013 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh giá đất tại Tờ trình số 9197/TTr-UBND ban hành kèm theo Nghị quyết số 50/2012/NQ-HĐND ngày 06/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 128/STNMT-CCQLĐĐ ngày 10/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Phụ lục số 6, Bảng giá đất ở tại nông thôn, phần III huyện Nhơn Trạch ban hành kèm theo Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013, cụ thể như sau:

- Theo quy định Phụ lục số 6, Bảng giá đất ở tại nông thôn, phần III huyện Nhơn Trạch ban hành kèm theo Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai:

Số thứ tự thứ 3: Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ) - đoạn qua xã Hiệp Phước: Giá đất Vị trí 1 là 1.500.000 đồng/m2.

Số thứ tự thứ 12: Đường Đào Thị Phấn (đường chắn nước cũ): Giá đất Vị trí 3 là 400.000 đồng/m2.

- Điều chỉnh lại như sau:

Số thứ tự thứ 3: Đường Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ) - đoạn qua xã Hiệp Phước: Giá đất Vị trí 1 là 2.100.000 đồng/m2.

Số thứ tự thứ 12: Đường Đào Thị Phấn (đường chắn nước cũ): Giá đất Vị trí 3 là 450.000 đồng/m2.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các nội dung khác của Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Minh Phúc