cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05/04/2013 Về chính sách hỗ trợ công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 07/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 05-04-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-04-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 02-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1417 ngày (3 năm 10 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 02-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 02-03-2017, Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 05/04/2013 Về chính sách hỗ trợ công tác dân số-kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013-2016 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 325/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2013/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 05 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2013 - 2016

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003;

Căn cứ Nghị định 104/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số;

Căn cứ Pháp lệnh số 08/2008/UBTVQHK 12 ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 20/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;

Căn cứ Nghị định số 18/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ về sửa đổi khoản 6 Điều 2 Nghị định số 20/2010/NĐ-CP của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2012/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 – 2016;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 24/TTr- SYT ngày 01 tháng 3 năm 2013 về việc đề nghị ban hành một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 – 2016, cụ thể như sau:

1. Hỗ trợ thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:

a) Hỗ trợ cho đối tượng thực hiện biện pháp kế hoạch hóa gia đình

- Hỗ trợ cho người triệt sản: 200.000đ/người.

- Hỗ trợ cho người đặt dụng cụ tử cung: 50.000đ/người.

- Hỗ trợ cho người cấy thuốc tránh thai: 20.000đ/người.

b) Ngân sách tỉnh hỗ trợ để đảm bảo cung cấp đủ chỉ tiêu các dịch vụ kế hoạch hoá gia đình (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình).

- Nội dung hỗ trợ: kinh phí mua thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao, phụ cấp phẫu thuật để thực hiện dịch vụ đặt dụng cụ tử cung và thuốc tiêm tránh thai.

- Mức kinh phí hỗ trợ tương đương với định mức hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình tại thời điểm thực hiện.

2. Chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với các xã, phường, thị trấn:

Sử dụng ngân sách tỉnh để thưởng cho các xã, phường, thị trấn đạt thành tích trong việc thực hiện chỉ tiêu giảm người sinh con thứ ba trở lên. Cụ thể:

a) Đối với phường, thị trấn vùng thấp đạt chỉ tiêu không có người sinh con thứ 3 trở lên và các xã ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên từ trên 50% so với năm trước, mức thưởng như sau:

- Một năm mức thưởng 1.500.000 đồng;

- Hai năm liên tục, mức thưởng 2.500.000 đồng;

- Ba năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;

- Bốn năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng.

c) Đối với xã ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn đạt không có người sinh con thứ 3 trở lên, mức thưởng như sau:

- Một năm mức thưởng 2.500.000 đồng;

- Hai năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;

- Ba năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng;

- Bốn năm liên tục, mức thưởng 8.000.000 đồng.

3. Hỗ trợ công tác truyền thông:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ công tác truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản tại các xã đông dân; xã có mức sinh cao; xã có tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên, tỷ lệ mất cân bằng giới tính, tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao. Mức kinh phí hỗ trợ là 1.000.000 đồng/năm.

Căn cứ vào kết quả đánh giá thực trạng hàng năm, Sở Y tế lập danh sách các xã cần hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thực hiện.

4. Chính sách đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hoá gia đình:

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50.000đ/người/tháng cho đối tượng là cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình.

Đối tượng được hỗ trợ là cộng tác viên thôn, bản, tổ dân phổ, cụm dân cư theo quy định của chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - kế hoạch hóa gia đình.

5. Kinh phí thực hiện:

- Tổng dự toán kinh phí của tỉnh để thực hiện một số chính sách dân số- kế

hoạch hóa gia đình giai đoạn 2013- 2016 theo quyết định này là: 9.900.000.000 đ.

- Căn cứ kế hoạch thực hiện công tác dân số- kế hoạch hóa gia đình hàng năm, Sở Y tế lập dự toán chi tiết gửi Sở Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế, Tổng cục Dân số- KHHG Đ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu quốc hội tỉnh;
- TT. Tỉnh uỷ;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra VB);
- VPUBND tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu: VT, VX, TH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường