Quyết định số 18a/2013/QĐ-TTg ngày 29/03/2013 của Thủ tướng Chính phủ Sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 18a/2013/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Ngày ban hành: 29-03-2013
- Ngày có hiệu lực: 15-05-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 15-03-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1035 ngày (2 năm 10 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 15-03-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18a/2013/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 29 tháng 03 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN HÌNH TRẢ TIỀN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2011/QĐ-TTG NGÀY 24 THÁNG 3 NĂM 2011 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật báo chí;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định số 20/2011/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ,
Điều 1. Khoản 2 Điều 13 Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền được sửa đổi như sau:
a) Biên dịch 100% nội dung kênh chương trình phim truyện;
b) Biên dịch 100% các chương trình phóng sự, tài liệu của kênh tổng hợp, kênh giải trí tổng hợp, kênh thể thao, kênh ca nhạc.
Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định việc phân loại kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2013.
Điều 3. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |