cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 Phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 03/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 06-02-2013
  • Ngày có hiệu lực: 16-02-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 24-07-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1619 ngày (4 năm 5 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 24-07-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 24-07-2017, Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 06/02/2013 Phân cấp phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 06 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CẤP PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (HOẶC BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH) CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật số 11/2003/QH11: Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 16/2003/QH11: Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật số 38/2009/QH12: Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 về việc quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 82/KHĐT-TĐ ngày 16/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân cấp cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình trong phạm vi và khả năng cân đối ngân sách của địa phương sau khi đã được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên như sau:

1. Chủ tịch UBND thành phố Đồng Hới:

a) Được quyết định các dự án có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.

b) Được quyết định các dự án có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ trên 50% tổng mức đầu tư của dự án.

2. Chủ tịch UBND các huyện:

a) Được quyết định các dự án có tổng mức đầu tư dưới 10 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.

b) Được quyết định các dự án có tổng mức đầu tư dưới 3 tỷ đồng đối với các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh với mức hỗ trợ trên 50% tổng mức đầu tư của dự án

3. Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn được quyết định các dự án có tổng mức đầu tư dưới 1 tỷ đồng, kể cả các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên với mức hỗ trợ dưới 50% tổng mức đầu tư của dự án.

Điều 2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực, chương trình đã phê duyệt, chỉ được quyết định đầu tư khi đã xác định rõ nguồn vốn. Việc xác định nguồn vốn và cân đối vốn là nội dung quan trọng, phải có trong hồ sơ dự án trước khi phê duyệt.

Đối với các dự án được hỗ trợ của ngân sách tỉnh thì phải có chủ trương của Chủ tịch UBND tỉnh về quy mô và mức vốn hỗ trợ.

Những dự án được quyết định đầu tư mà không xác định rõ nguồn vốn, mức vốn thì người quyết định đầu tư phải chịu trách nhiệm về những tổn thất gây ra. Việc cân đối vốn đảm bảo dự án được bố trí vốn đúng nguồn, có đủ vốn để hoàn thành dự án nhóm B không quá 5 năm, dự án nhóm C không quá 3 năm.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

- Đối với các dự án đầu tư đã có quyết định phê duyệt dự án theo quy định tại Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, thì được áp dụng các thủ tục theo quy định tại Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND.

- Đối với các dự án khác, kể cả các dự án đang tiến hành thẩm định hồ sơ dự án, thì phải thực hiện theo Quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 30/9/2009 của UBND tỉnh về việc quy định phân cấp thẩm định và phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình (hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình) các công trình xây dựng từ nguồn vốn ngân sách hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng, Bộ KHĐT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); (Báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- UB MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Báo Quảng Bình, Đài PT-TH Quảng Bình;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, KTTH, XDCB, KTN, VX, NC;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu VT, KTTH.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hoài