Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 Về mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 01/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 31-01-2013
- Ngày có hiệu lực: 31-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 31 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU THỦY LỢI PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2012/NĐ-CP NGÀY 10/9/2012 CỦA CHÍNH PHỦ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 05;
Căn cứ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của UBND tỉnh về Ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 115/2008/NĐ-CP ngày 14/11/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 của UBND tỉnh về Sửa đổi mức thu thủy lợi phí nội đồng được quy định tại điểm 3, Điều 1 Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành mức thu thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Bình Định theo quy định tại Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Mức thu thủy lợi phí, tiền nước quy định tại Khoản 4 Điều 14 Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi đối với công trình được quy định cụ thể như sau:
a. Biểu mức thu thủy lợi phí đối với đất trồng lúa:
TT | Vùng và biện pháp công trình | Mức thu (1.000 đồng/ha/vụ) |
I | Vùng miền núi |
|
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 1.811 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 1.267 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.539 |
II | Các vùng khác |
|
1 | - Tưới tiêu bằng động lực | 1.409 |
2 | - Tưới tiêu bằng trọng lực | 986 |
3 | - Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ | 1.197 |
- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì thu bằng 60% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì thu bằng 40% mức phí trên.
- Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới tiêu bằng động lực thì thu bằng 50% mức phí trên.
- Trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới tiêu thì thu bằng 70% mức phí tưới tiêu bằng trọng lực.
- Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức thu thủy lợi phí được tính tăng thêm 20% so mức phí tại Biểu trên.
- Trường hợp phải tách riêng mức thu cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức thu thủy lợi phí cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức thu quy định tại Biểu trên.
UBND tỉnh quy định cụ thể danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý.
b. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức thu thủy lợi phí bằng 40% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa.
c. Mức thủy lợi phí áp dụng đối với sản xuất muối tính bằng 2% giá trị muối thành phẩm.
d. Biểu mức thu tiền nước đối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ công trình thủy lợi để phục vụ cho các mục đích không phải sản xuất lương thực:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị | Thu theo các biện pháp công trình | |
Bơm điện | Hồ đập, kênh cống | |||
1 | Cấp nước dùng sản xuất công nghiệp, tiểu công nghiệp | đồng/m3 | 1.800 | 900 |
2 | Cấp nước cho nhà máy nước sinh hoạt, chăn nuôi | đồng/m3 | 1.320 | 900 |
3 | Cấp nước tưới các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa và cây dược liệu | đồng/m3 | 1.020 | 840 |
4 | Cấp nước để nuôi trồng thủy sản | đồng/m3 | 840 | 600 |
đồng/m2 mặt thoáng | 250 | |||
5 | Vận tải qua âu thuyền, cống của hệ thống thủy lợi: - Thuyền, sà lan - Các loại bè |
đồng/tấn/lượt đồng/m2/lượt |
7.200 1.800 |
e. Đối với các đối tượng sử dụng nước mà Chính phủ quy định khung thu thủy lợi phí, UBND tỉnh quy định mức thu cụ thể tại tỉnh Bình Định như sau:
TT | Các đối tượng dùng nước | Đơn vị tính | Theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP | Quy định của tỉnh |
1 | - Nuôi trồng thủy sản tại công trình hồ chứa thủy lợi; - Nuôi cá bè. | % Giá trị sản lượng | 5% - 8%
6% - 8% | 5%
6% |
2 | Sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện | % giá trị sản lượng điện thương phẩm | 8% - 12% | 10% |
3 | Sử dụng công trình thủy lợi để kinh doanh du lịch, nghỉ mát, an dưỡng, giải trí (kể cả kinh doanh sân gôn, casino, nhà hàng) | Tổng giá trị doanh thu | 10% - 15% | 10% |
- Trường hợp lấy nước theo khối lượng thì mức tiền nước được tính từ vị trí nhận nước của tổ chức, cá nhân sử dụng nước.
- Trường hợp cấp nước để nuôi trồng thủy sản lợi dụng thủy triều được tính bằng 50% mức quy định tại tiết 4, điểm e Biểu thu tiền nước nêu trên.
- Trường hợp cấp nước tưới cho cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu nếu không tính được theo mét khối (m3) thì thu theo diện tích (ha), mức thu bằng 80% mức thủy lợi phí đối với đất trồng lúa cho 1 năm.
g. Mức thu TLP quy định tại điểm a, b, c, d, e nêu trên được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi. Vị trí cống đầu kênh thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
2. Về phí dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (phí dịch vụ kênh mương nội đồng):
a. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông (các HTX nông nghiệp, tổ hợp tác sử dụng nước,…) tưới tiêu bằng trọng lực (tưới tự chảy): Mức phí dịch vụ lấy nước sau cống đầu kênh (phí dịch vụ kênh mương nội đồng, dẫn thủy nhập điền): Mức thu cao nhất là 1.000.000 đồng/ha/năm (Một triệu đồng/ha/năm).
b. Đối với các đơn vị quản lý thủy nông có tưới tiêu bằng trạm bơm điện, bơm dầu: Mức thu cao nhất là 1.300.000 đồng/ha/năm (Một triệu ba trăm ngàn đồng/ha/năm).
c. Tùy theo tình hình thực tế về hệ thống kênh mương nội đồng của từng địa phương, các đơn vị quản lý thủy nông đưa ra Đại hội xã viên (hoặc Đại hội thành viên) quyết định mức thu cụ thể, nhưng không được vượt mức quy định tại điểm a, điểm b nêu trên.
3. Các trường hợp khác có liên quan đến thu tiền sử dụng nước, tiêu nước thực hiện theo quy định của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật hiện hành.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện mức thu thủy lợi phí nêu trên, làm căn cứ xây dựng dự toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi có đối tượng sử dụng nước, tiêu nước. Trình UBND tỉnh ban hành danh mục công trình và biện pháp tưới, tiêu nước áp dụng đối với từng công trình thủy lợi thuộc phạm vi địa phương quản lý.
2. Giám đốc Sở Tài chính chủ trì phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định mức cấp bù thủy lợi phí hàng năm cho Công ty TNHH KTCT thủy lợi và cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi ở các địa phương.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tổ chức thực hiện mức thu thủy lợi phí và lập dự toán cấp bù thủy lợi phí hàng năm cho các đơn vị quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT và Sở Tài chính.
Điều 3. Thời gian thực hiện
- Đối với cây trồng, mức thu thủy lợi phí nêu trên được thực hiện từ vụ sản xuất Đông Xuân năm 2012 - 2013 trở đi.
- Đối với các đối tượng dùng nước khác được thực hiện từ ngày 01/01/2013 trở đi.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 06/8/2009, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |