cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 Về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 11/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Ngày ban hành: 31-01-2013
  • Ngày có hiệu lực: 10-02-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-04-2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 71 ngày ( 2 tháng 11 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-04-2013
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-04-2013, Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 Về Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 22/04/2013 Về Bảng giá tối thiểu tài nguyên, thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 11/2013/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 31 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 26/11/2006; Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3671/TTr-STC ngày 28/12/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Mức giá quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế Tài nguyên. Trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn cao hơn giá tối thiểu quy định tại bảng giá này thì tính theo giá ghi trên hoá đơn. Trường hợp giá bán ghi trong hoá đơn thấp hơn giá tối thiểu quy định tại Bảng giá này thì tính theo quy định tại Bảng giá này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND ngày 29/4/2010 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá tối thiểu tài nguyên thiên nhiên để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; Giám đốc các doanh nghiệp và chủ hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Thái Văn Hằng

 

BẢNG GIÁ TỐI THIỂU TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ĐỂ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 11/2013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2013 của UBND tỉnh Nghệ An)

TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tôi thiêu (đồng)

I

Khoáng sản kim loại

 

 

1

Quặng sắt (1 săt = 2 quặng)

Tân

500.000

2

Quặng chì (1 chì = 2 quặng)

Tân

800.000

3

Quặng thiếc (1 thiêc = 1,5 quặng)

Tân

145.000.000

4

Vàng sa khoáng

Kg

550.000.000

5

Quặng Mangan

 

 

5.1

Mangan có hàm lượng <20%

Tân

700.000

5.2

Mangan có hàm lượng từ 20% đên 29%

Tân

1.000.000

5.3

Mangan có hàm lượng từ 30% đên 34%

Tân

1.400.000

5.4

Mangan có hàm lượng trên 34%

Tân

1.600.000

II

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Vật liệu xây dựng thông thường

 

 

1.1

Đât khai thác san lâp, xây đãp công trình

M3

11.000

1.2

Đât nguyên liệu sản xuât gạch

M3

12.000

1.3

Sỏi

M3

80.000

1.4

Cát vàng

M3

50.000

1.5

Cát đen tô da

M3

40.000

1.6

Cát đen san nền hạt mịn

M3

16.000

1.7

Đá hộc (KT> 15cm); đá ba (KT từ 8-15cm) các loại -trừ đá trắng

M3

80.000

1.8

Đá 4x6 và 6x8 cm

M3

90.000

1.9

Đá dăm 2x4 cm

M3

100.000

1.10

Đá dăm 1x2; 0,5x1 cm

M3

150.000

2

Vật liệu làm nguyên liệu xi măng

 

 

2.1

Đá sản xuât xi măng, Klinke

M3

80.000

2.2

Đá phụ gia xi măng

M3

40.000

2.3

Đât phụ gia xi măng

M3

12.000

2.4

Quặng săt (1 săt = 3 quặng)

Tân

400.000

3

Đá trăng

 

 

3.1

Đá khôi (Blôc) xuât khẩu

M3

20.000.000

3.2

Đá khôi (Blôc) trăng muôi dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

M3

4.000.000

3.3

Đá hộc trăng xuât khẩu dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3= 2,7 tấn)

M3

200.000

3.4

Đá hộc trăng nội dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3= 2,7 tấn)

M3

130.000

3.5

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

M3

8.000.000

3.6

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1 m2

M3

6.000.000

3.7

Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1 m2

M3

1.500.000

4

Đá màu không phải đá trăng

 

 

4.1

Đá khôi (Blôc) xuât khẩu

M3

8.000.000

4.2

Đá khôi (Blôc) màu các loại dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

M3

2.000.000

4.3

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

M3

6.000.000

4.4

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

M3

5.000.000

4.5

Đá xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2

M3

2.000.000

4.6

Đá xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

 

1.000.000

5

Than đá

M3

900.000

6

Than bùn

M3

800.000

III

Đá quý

 

 

1

Đá Rubi (đá đỏ)

M3

Theo giá đấu thầu

IV

Sản phâm rừng tự nhiên

 

 

1

Gỗ nhóm 1

M3

8.000.000

 

Riêng:

 

 

 

+ Gỗ Đinh hương

M3

16.000.000

 

+ Gỗ Pơ mu

M3

6.000.000

 

+ Gỗ Trăc

M3

25.000.000

 

+ Gỗ Mun

M3

17.000.000

2

Gỗ nhóm 2

M3

5.000.000

 

Riêng:

 

 

 

+ Gỗ Lim

M3

8.000.000

 

+ Gỗ Sên, Táu mật

M3

3.300.000

 

+ Gỗ Kiền kiền

M3

5.500.000

 

+ Gỗ Xoay

M3

4.500.000

3

Gỗ nhóm 3

M3

3.500.000

 

Riêng:

 

 

 

+ Gỗ Dỗi, Chò chỉ

M3

5.000.000

 

+ Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương

M3

3.200.000

 

+ Gỗ Trường mật, Cà ổi

M3

3.000.000

4

Gỗ nhóm 4

M3

2.800.000

 

Riêng: Gỗ De, Gỗ Tía, Gỗ Vàng tâm

M3

3.800.000

5

Gỗ nhóm 5

M3

2.300.000

6

Gỗ nhóm 6

M3

1.800.000

7

Gỗ nhóm 7

M3

1.400.000

8

Gỗ nhóm 8

M3

1.200.000

 

Riêng: Gỗ Bộp vàng

M3

3.000.000

9

Gỗ Trụ mỏ

M3

500.000

10

Gỗ làm giây

M3

400.000

11

Củi

Ste

200.000

12

Mét, Vầu, Luồng

 

 

12.1

Loại D<=10cm

Cây

10.000

12.2

Loại D>10cm

Cây

14.000

13

Nứa các loại

Tân

200.000

14

Song, Mây

 

 

14.1

Song bột

Sợi

35.000

14.2

Song cát

Tân

3.500.000

V

Dược liệu

 

 

1

Trầm hương loại 1

Kg

7.000.000

2

Trầm hương loại 2

Kg

5.000.000

3

Trầm hương loại 3

Kg

4.000.000

4

Quế, Hồi, Sa nhân

Kg

70.000

5

Bồ cốt toái, thảo quả

Kg

7.000

6

Rễ đăng đăng, rễ chay

Kg

2.000

VI

Hải sản tự nhiên

 

 

1

Cá biển loại 1

Kg

20.000

2

Cá biển loại 2

Kg

15.000

3

Cá biển loại 3

Kg

10.000

4

Cá biển loại 4

Kg

8.000

5

Cá biển loại 5

Kg

5.000

6

Tôm

Kg

40.000

7

Mực

Kg

35.000

8

Hải sâm biển

Kg

20.000

9

Hải sâm biển loại đặc sản

Kg

35.000

VII

Nước thiên nhiên

 

 

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai đóng hộp.

M3

500.000

2

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh (trừ nước thiên nhiên quy định tại mục 1 và nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện do Bộ Tài chính quy định).

M3

5.000

2.1

Nước mặt

M3

4.000

2.2

Nước ngâm

M3

5.000