cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 Ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 06/2013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Trà Vinh
  • Ngày ban hành: 28-01-2013
  • Ngày có hiệu lực: 07-02-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-12-2018
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2143 ngày (5 năm 10 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-12-2018
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-12-2018, Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 Ban hành Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất do tỉnh Trà Vinh ban hành (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 44/2018/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2013/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 28 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU ĐỂ LÀM CƠ SỞ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI TRONG GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính; ý kiến của Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cây trái, hoa màu để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường thiệt hại trong giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 26/02/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ Quyết định này thực hiện./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Khiêu

 

BẢNG ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI, HOA MÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 28/01/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

A. ĐƠN GIÁ CÂY TRÁI.

I. Đơn giá chuẩn của mỗi nhóm

Phân chia làm 2 nhóm cây trồng và 4 giai đoạn sinh trưởng của cây trồng (Cây mới trồng nhánh ghép, chiết chưa đến 01 năm tính riêng).

1. Nhóm 1

- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.

- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 2 năm đến dưới 3 năm.

- Loại 2: Giai đọan phát triển tốt và phát triển ổn định từ 3 năm đến 10 năm.

- Loại 3: Thời gian trên 10 năm (cây giai đoạn lão hóa).

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính (đồng/cây)

Thời gian phát triển

Từ 1 năm đến dưới 2 năm

Từ 2 năm đến dưới 3 năm và trên 10 năm (loại 1 và loại 3)

Từ 03 năm đến 10 năm (loại 2)

1

Mận

đ/cây

30.000

60.000

120.000

2

Táo, sơ ri

đ/cây

25.000

50.000

110.000

3

Chuối (1 mẹ 2-3 con)

đ/cây

20.000

0

0

4

Nhãn, dâu

đ/cây

50.000

150.000

300.000

5

Sa bô, Ca cao

đ/cây

30.000

100.000

200.000

6

Cam, quýt, chanh

đ/cây

30.000

60.000

150.000

7

Cóc, khế

đ/cây

30.000

60.000

125.000

8

Mãng cầu, ô môi

đ/cây

20.000

40.000

100.000

9

Chùm giuột

đ/cây

20.000

40.000

100.000

10

Lê ki ma, sa kê

đ/cây

20.000

40.000

100.000

11

Đu đủ

đ/cây

30.000

0

0

12

Lựu, lê, ổi

đ/cây

20.000

40.000

100.000

13

Cau

đ/cây

15.000

40.000

80.000

14

Thanh long, tiêu

Trụ

20.000

40.000

100.000

* Ghi chú: Cây nhánh ghép, chiết nhánh, cây con, trồng dưới 1năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm.

2. Nhóm 2

- Mới trồng: Thời gian kiến thiết cơ bản trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.

- Loại 1: Thời gian cho trái chưa ổn định từ 3 năm đến dưới 5 năm.

- Loại 2: Giai đoạn phát triển tốt và phát triển ổn định từ 5 năm đến 20 năm.

- Loại 3: Thời gian trên 20 năm (cây giai đoạn lão hóa).

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

Đơn vị tính (đồng/cây)

Thời gian phát triển

Từ 2 năm đến dưới 3 năm

Từ 3 năm đến dưới 5 năm và trên 20 năm (loại 1 và loại 3)

Từ 05 năm đến 20 năm (loại 2)

1

Xoài

đ/cây

80.000

180.000

420.000

2

Măng cụt

đ/cây

80.000

180.000

450.000

3

Sầu Riêng

đ/cây

80.000

180.000

480.000

4

Dừa, thốt nốt

đ/cây

60.000

180.000

360.000

5

Quách

đ/cây

35.000

100.000

240.000

6

Me, điều

đ/cây

35.000

80.000

200.000

7

Bưởi

đ/cây

35.000

80.000

200.000

8

Chôm chôm, bòn bon, vú sữa

đ/cây

40.000

100.000

250.000

9

Mít

đ/cây

30.000

70.000

150.000

* Ghi chú: Cây trồng dưới 2 năm giá bồi thường bằng 50% giá trị cây trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm.

* Đối với cây còn nhỏ dưới 1 năm tuổi xử lý như sau:

- Trong trường hợp chủ hộ còn đất để trống và có nhu cầu trồng lại thì tính tiền công bứng, công trồng lại, tiền công tính theo giá trị ngày công thực tế ở địa phương nơi có công trình (nhưng không vượt quá đơn giá bồi thường của cùng loại cây ăn trái nêu trên).

II. Mật độ cây trồng đối với cây đang sinh trưởng

Đơn vị tính: cây/1.000m2.

STT

LOẠI CÂY TRỒNG

MẬT ĐỘ CHUẨN

MẬT ĐỘ TỐI ĐA

1

Dừa, điều, dâu, sầu riêng, măng cụt, vú sữa

16

25

2

Xoài

25

40

3

Bưởi, nhãn, chôm chôm, mít, mận, sa bô, ca cao

40

50

4

Chanh, cam, quýt, ổi

80

120

5

Chuối

150

200

6

Đu đủ

250

270

B. ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY KHÁC

STT

TÊN LOẠI CÂY

Đơn vị tính

(đồng/cây)

02cm <Ф< 10cm

Ф từ 10 - 20cm

Ф >20

- 30cm

Ф > 30

- 60cm

60cm<Ф < 80cm

1

Bạch đàn, sắn, trâm bầu, gòn,

bần, dầu u, mắm, bàng, đước, gáo

so đũa, tra, tràm, sộp, xà cừ, duối, sầu đâu, lành canh, lòng mức

đ/cây

10.000

25.000

40.000

60.000

80.000

2

Sao, dầu

đ/cây

20.000

40.000

70.000

140.000

180.000

Đối với cây lấy gỗ (Sao, dầu) có đường kính trên 80cm trở lên thì quy thành m3 gỗ để bồi thường. Nếu cây do chủ hộ thu hồi sử dụng thì bồi thường 50%; trường hợp do yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, cây được giữ lại bảo dưỡng thuộc sở hữu của Nhà nước thì được bồi thường 100%.

Cây khác

STT

TÊN LOẠI CÂY

Đơn vị tính (đồng/cây)

2m < cao < 5m

Cao > 5m

1

Tre các loại

đ/cây

10.000

22.000

2

Tầm vong

đ/cây

7.000

15.000

3

Trúc, nứa, lồ ồ

đ/cây

3.000

4.500

 

STT

TÊN LOẠI CÂY

Đơn vị tính

(đồng/cây)

Từ 5 tháng

đến 1 năm

Trên 1 năm

đến 2 năm

Trên 2 năm

1

Cây bông lài

đ/cây

12.000

25.000

50.000

* Ghi chú: Cây bông lài trồng dưới 5 tháng tuổi bằng 50% giá trị cây trồng đến 1 năm.

STT

TÊN LOẠI CÂY

Đơn vị tính

(đồng/m2)

Cao dưới 5m (dừa nước)

Trồng từ 1-3 năm (lác)

Cao trên 5m (dừa nước)

Trên 3 năm ( ác)

1

Lá dừa nước

đ/m2

3.000

6.000

2

Lác (cói)

đ/m2

3.000

6.000

C. ĐƠN GIÁ CÂY HẰNG NĂM

STT

TÊN LOẠI CÂY

Đơn vị tính (đồng/m2, bụi)

ĐƠN GIÁ

1

Cây lúa

đ/m2

2.000

2

Ngũ cốc

 

 

 

- Khoai lang, mì, bắp, mía, khoai môn

đ/m2

3.000

 

- Đậu các loại

đ/m2

3.000

3

Rau các loại

đ/m2

3.000

4

Dây thuốc cá

đ/m2

3.000

5

Thơm, khóm

Bụi

2.500

6

Cỏ trồng

đ/m2

2.000

D. ĐỐI VỚI HOA KIỂNG TRỒNG THẲNG DƯỚI ĐẤT

Đối với loại cây này được bồi thường chi phí di dời do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư xác định cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế tại thời điểm kiểm kê.

* Phương pháp xác định

- Cách tính là kiểm kê số cây thực tế trên diện tích cây trồng có so sánh với mật độ cây trồng từng lọai cây cụ thể và áp đơn giá quy định ở mục A,B,C.

Đối với loại cây trồng trước khi có quy hoạch vượt mật độ chuẩn thì số cây vượt mật độ đến 30% tính bằng 50% giá trị cây trồng cùng chủng loại, số cây vượt mật độ trên 30% tính bằng 30% giá trị cây trồng cùng chủng loại.

- Những loại cây khác chưa có đơn giá, mật độ chuẩn trong phụ lục trên thì Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đặc điểm của cây, giống cây, đối chiếu với đơn giá cây tương tự để tính cụ thể cho từng hộ.

- Khi kiểm kê cây trái, hoa màu phải lập danh mục từng loại, xác định rõ năm trồng, thời gian sinh trưởng, có trái hay không, đồng thời chủ hộ ký tên vào bảng kiểm kê.

* Một số trường hợp đặc biệt

a) Trường hợp cây trồng đơn lẻ trên bờ ao, hoặc cây trồng trên phần đất thu hồi theo tuyến có chiều ngang phần đất nhỏ, cây trồng không tính theo mật độ, … được xác định cụ thể.

b) Trường hợp bồi thường xong, đất đã thu hồi, công trình chưa thi công đến, nhưng chủ hộ được bồi thường chưa kịp thu hoạch có thể thương lượng với chủ đầu tư để thu hoạch với điều kiện không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.

c) Đối với các loại cây trồng nêu ở mục A,B,C bảng giá này trồng trên đất Nhà nước quản lý, khi thu hồi đất sử dụng vào mục đích lợi ích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng mà đất đó không được được bồi thường tùy trường hợp cụ thể sẽ được xem xét hỗ trợ.

d) Mọi trường hợp đầu tư canh tác, trồng trên đất sau khi công bố quy hoạch, sau khi có quyết định thu hồi đất hay quyết định bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng hoặc nằm ngoài danh mục tài sản theo Biên bản điều tra, kiểm kê đã được chủ hộ thống nhất thì không được bồi thường./.