cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2016, Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 2138/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 Về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2013/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 17 tháng 01 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN, KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 358/TTr-STC ngày 17 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định giá tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).

Mức giá quy định tại Quyết định này là mức giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn cao hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá ghi trong hóa đơn của đơn vị khai thác, cung ứng; trường hợp giá bán ghi trong hóa đơn thấp hơn giá quy định tại Quyết định này thì tính theo giá quy định tại Quyết định này.

Điều 2. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện thu thuế tài nguyên đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh tài nguyên trên địa bàn tỉnh theo mức giá quy định tại Điều 1 của Quyết định này.

Khi giá bán của loại tài nguyên tại Quyết định này có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên thì giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức rà soát, lập phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1969/QĐ-UBND ngày 7/12/2010 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành mức giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên đối với một số loại tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, Quyết định số 808/QĐ- UBND ngày 24/6/2008 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành mức giá tối thiểu dùng để tính thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, sản xuất, kinh doanh từ nước thiên nhiên.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Bốn

 

PHỤ LỤC

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 của UBND tỉnh Đắk Nông)

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Giá tính thuế (đồng)

I

Khoáng sản không kim loại

 

 

1

Đá:

 

 

1.1

Đá (đá hộc)

m3

130.000

1.2

Đá cây (đá bazan)

m3

1.000.000

1.3

Đá chẻ

viên

1.800

1.4

Đá mi

m3

130.000

1.5

Đá bụi

m3

130.000

1.6

Đá 0x4

m3

130.000

1.7

Đá 0x25

m3

160.000

1.8

Đá 0x37,5

m3

130.000

1.9

Đá 1x2

m3

170.000

1.11

Đá 0.5x1

m3

170.000

1.12

Đá 2x4

m3

160.000

1.13

Đá 4x6

m3

140.000

2

Đất

 

 

2.1

Đất dùng để khai thác, san lấp công trình

m3

15.000

2.2

Đất dùng để sản xuất gạch, ngói

m3

45.000

3

Cát

 

 

3.1

Cát xây dựng (xay từ đá)

m3

130.000

3.2

Cát, sỏi xây dựng (khai thác tự nhiên)

m3

60.000

3.3

Cát tô xây dựng (khai thác tự nhiên)

m3

80.000

4

Than

 

15.000

4.1

Than bùn dùng làm phân vi sinh

Tấn

120.000

5

Bột Pu zơ len

m3

520.000

6

Nước khoáng, nước thiên nhiên

 

 

6.1

Nước thiên nhiên khai thác để tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

350.000

6.2

Nước thiên nhiên khai thác để sản xuất nước đá dùng cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ

m3

70.000

6.3

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất kinh doanh gồm:

 

 

-

Sử dụng nước mặt

m3

3.000

-

Sử dụng nước dưới đất

m3

4.000