Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 Công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu văn bản: 153/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 17-01-2013
- Ngày có hiệu lực: 17-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4330 ngày (11 năm 10 tháng 15 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 153/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Lắk;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1128/TTr-SGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này, 98 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ; 09 thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy nội địa mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải Đắk Lắk (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Công bố bãi bỏ 41 thủ tục hành chính lĩnh vực Đường bộ, 10 thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải, được UBND tỉnh công bố tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải: Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
Stt | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Đường bộ | |
1 | Công bố đưa Trạm dừng nghỉ vào khai thác |
2 | Công bố đưa bến xe khách và bến xe hàng vào khai thác |
3 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định |
4 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt |
5 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi |
6 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô (doanh nghiệp, hợp tác xã) |
7 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng bằng xe ô tô (doanh nghiệp, hợp tác xã) |
8 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách du lịch bằng xe ô tô (hộ kinh doanh) |
9 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách hợp đồng bằng xe ô tô (hộ kinh doanh) |
10 | Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ (doanh nghiệp, hợp tác xã) |
11 | Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi |
12 | Đăng ký màu sơn, biểu trưng (Logo) xe taxi |
13 | Đăng ký màu sơn đặc trưng xe buýt |
14 | Cấp phép liên vận phi thương mại Việt Nam - Campuchia |
15 | Gia hạn Giấy phép liên vận phi thương mại đối với xe Campuchia khi lưu trú tại Việt Nam |
16 | Cấp Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế cho doanh nghiệp vận tải giữa Việt Nam - Campuchia |
17 | Gia hạn thời gian Giấy phép vận tải liên vận Việt Nam - Campuchia hết hạn xuất cảnh |
18 | Đăng ký khai thác thử tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh, nội tỉnh và tỉnh liền kề chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố |
19 | Công bố mở tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề |
20 | Đăng ký khai thác vận tải khách tuyến cố định |
21 | Đăng ký tăng tần suất chạy xe |
22 | Thông báo ngừng khai thác từng nốt xe hoặc ngừng khai thác trên toàn tuyến |
23 | Cấp phù hiệu xe chạy tuyến cố định và sổ nhật trình chạy xe |
24 | Cấp phù hiệu xe chạy hợp đồng |
25 | Cấp biển hiệu xe vận chuyển khách du lịch |
26 | Cấp phù hiệu xe Taxi |
27 | Bổ sung, thay thế xe khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt liên tỉnh |
28 | Ngừng hoạt động khai thác trên tuyến xe buýt |
29 | Chấp thuận hoạt động trên tuyến vận tải khách cố định giữa Việt Nam và Lào |
30 | Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải thương mại |
31 | Cấp Giấy phép liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải phi thương mại (xe công vụ) |
32 | Cấp Giấy liên vận Việt - Lào cho phương tiện vận tải phi thương mại (xe cá nhân đi việc riêng) |
33 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký biển số xe máy chuyên dùng lần đầu |
34 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có thời hạn (đối với xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam) |
35 | Đổi Giấy đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng (chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có giấy chứng nhận đăng ký, biển số bị hỏng) |
36 | Cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị mất |
37 | Cấp giấy đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng |
38 | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
39 | Sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế và di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác |
40 | Đăng ký sang tên chủ sở hữu xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế từ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến |
41 | Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng sang tỉnh, thành phố trục thuộc Trung ương khác không thay đổi chủ sở hữu |
42 | Đăng ký xe máy chuyên dùng chuyển đến từ tỉnh, thành phố khác, không thay đổi chủ sở hữu |
43 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có chứng từ nguồn gốc hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển |
44 | Đăng ký xe máy chuyên dùng mất một trong số Giấy tờ đã kê khai trong phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển |
45 | Xóa sổ đăng ký xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài |
46 | Cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng |
47 | Đổi, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng |
48 | Thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo |
49 | Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
50 | Thỏa thuận vị trí và cấp phép thi công khai thác, sử dụng tạm thời trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ vào mục đích nông nghiệp |
51 | Chấp thuận sử dụng đất đường bộ (đường tỉnh, đường đô thị) vào các hoạt động văn hóa (thể thao, diễu hành, lễ hội) |
52 | Cấp phép thi công lắp đặt biển quảng cáo tạm thời trong hành lang an toàn đường bộ |
53 | Chấp thuận về vị trí và thiết kế đoạn đường dẫn vào cửa hàng bán lẻ xăng dầu qua phần đất hành lang an toàn đường bộ (đường tỉnh) |
54 | Cấp Giấy phép thi công đấu nối cửa hàng bán lẻ xăng dầu qua phần đất hành lang an toàn đường bộ (đường tỉnh) |
55 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ (đường tỉnh) |
56 | Cấp Giấy phép thi công xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ (đường tỉnh) |
57 | Khai báo làm nhiệm vụ bảo dưỡng thường xuyên hoặc sửa chữa hư hỏng đột xuất các công trình thiết yếu đã xây dựng hợp pháp trong hành lang an toàn đường bộ |
58 | Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối vào đường tỉnh |
59 | Cấp Giấy phép thi công điểm đấu nối vào đường tỉnh |
60 | Thỏa thuận thời gian thi công, biện pháp tổ chức bảo đảm an toàn giao thông thi công các dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng đường bộ trên đường tỉnh đang khai thác (Sở Giao thông vận tải làm chủ đầu tư) |
61 | Cấp phép thi công đảm bảo an toàn giao thông công trình đường bộ đối với đường tỉnh đang khai thác |
62 | Cấp phép thi công bảo trì đường bộ |
63 | Cấp gia hạn Giấy phép thi công bảo đảm an toàn giao thông |
64 | Thẩm định an toàn giao thông công trình đường bộ xây dựng mới |
65 | Thẩm định an toàn giao thông công trình đường bộ đang khai thác |
66 | Cấp phép lưu hành xe bánh xích trên đường bộ |
67 | Cấp phép lưu hành xe quá khổ, quá tải, siêu trường, siêu trọng trên đường bộ |
68 | Cấp Giấy phép lái xe lần đầu cho người trúng tuyển kỳ sát hạch hạng A1, A2 do Sở Giao thông vận tải quản lý sát hạch |
69 | Cấp Giấy phép lái xe lần đầu cho người trúng tuyển kỳ sát hạch hạng A3, A4 do Sở Giao thông vận tải quản lý sát hạch |
70 | Cấp Giấy phép lái xe lần đầu cho người trúng tuyển kỳ sát hạch các hạng ô tô do Sở Giao thông vận tải quản lý sát hạch |
71 | Tổ chức sát hạch lại do vắng, trượt các kỳ sát hạch các hạng A1, A2, A3, A4 |
72 | Tổ chức sát hạch lại do vắng, trượt các kỳ sát hạch các hạng B1, B2, C, D, E, F |
73 | Cấp Giấy phép lái xe ôtô cho người trúng tuyển kỳ sát hạch nâng hạng B2; B2 lên C; hạng C lên D; D lên E, F; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng |
74 | Cấp Giấy phép lái xe ôtô cho người trúng tuyển kỳ sát hạch nâng hạng B2 lên D, hạng C lên E |
75 | Sát hạch khôi phục Giấy phép lái xe đã quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến 1 năm kể từ ngày hết hạn |
76 | Sát hạch khôi phục Giấy phép lái xe đã quá hạn sử dụng 1 năm kể từ ngày hết hạn |
77 | Sát hạch khôi phục Giấy phép lái xe hạng A4 và các hạng ô tô bị mất quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến 1 năm kể từ ngày hết hạn |
78 | Sát hạch khôi phục Giấy phép lái xe quá hạn từ trên 01 năm, bị mất |
79 | Đăng ký sát hạch khôi phục Giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E, F bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe không thời hạn |
80 | Đổi Giấy phép lái xe hạng do Sở Giao thông vận tải quản lý |
81 | Đổi Giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 31/07/1995 sang Giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải |
82 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31/07/1995 sang Giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải |
83 | Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp cho quân nhân sang Giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải |
84 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam từ 03 tháng trở lên |
85 | Đổi Giấy phép lái xe cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có Giấy phép lái xe Quốc tế hay Quốc gia còn thời hạn sử dụng |
86 | Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe Quốc tế hoặc Quốc gia của nước ngoài cấp cho người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài, còn thời hạn sử dụng |
87 | Cấp lại Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng |
88 | Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất |
89 | Cấp Giấy phép đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 cho các cơ sở đào tạo |
90 | Cấp mới Giấy phép đào tạo lái xe ô tô |
91 | Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe ô tô hết hạn |
92 | Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô tăng lưu lượng đào tạo trên 20% |
93 | Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe ô tô điều chỉnh hạng xe đào tạo |
94 | Điều chỉnh tăng lưu lượng đào tạo lái xe ô tô đến 20% |
95 | Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động |
96 | Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động |
97 | Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô |
98 | Cấp Giấy phép xe tập lái |
II. Lĩnh vực Thủy nội địa | |
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác |
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện lần đầu đối với phương tiện đang khai thác |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trong trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật |
4 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện |
6 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu |
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa bị mất |
8 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa |
9 | Xóa phương tiện thủy nội địa |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ, ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 3760/QĐ-UBND NGÀY 23/12/2009
Stt | Tên thủ tục hành chính | Lý do bãi bỏ |
I. | Lĩnh vực Đường bộ | |
1 | Cấp mới Chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Quyết định số 38/2005/QĐ-BGTVT ngày 09/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Quy chế cấp chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải (Hết hiệu lực) |
2 | Cấp lại chứng chỉ hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế phương tiện giao thông cơ giới đường bộ | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đăng ký lần đầu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý (Có hồ sơ gốc đầy đủ) | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
4 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đang sử dụng không có hồ sơ gốc hoặc hồ sơ gốc không đầy đủ cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng chuyển quyền sở hữu cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý. | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng bị hỏng, bị mất cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
7 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tạm thời cho tổ chức, cá nhân thuộc Sở Giao thông vận tải quản lý | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
8 | Di chuyển quản lý đăng ký xe máy chuyên dùng sang địa phương khác | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thay thế Thông tư số 24/2009/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ |
| Cấp Giấy chứng nhận An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường phương tiện cơ giới đường bộ cải tạo | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
10 | Cấp Giấy phép xe tập lái | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
11 | Học, thi để cấp Giấy phép lái xe (GPLX) cho người trúng tuyển kỳ sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý | |
12 | Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do Sở Giao thông vận tải quản lý | |
13 | Đổi Giấy phép lái xe (GPLX) do ngành công an cấp tại địa phương sau ngày 31/07/1995 | |
14 | Đổi Giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp | |
15 | Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người nước ngoài cư trú, học tập, công tác 03 tháng trở lên tại Việt Nam | |
16 | Đổi Giấy phép lái xe nước ngoài cấp cho khách du lịch lái xe vào Việt Nam | |
17 | Đổi Giấy phép lái xe của nước ngoài cấp cho người Việt Nam cư trú tại địa phương | |
18 | Cấp lại Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý | |
19 | Di chuyển quản lý Giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải cấp | |
20 | Chấp thuận khai thác thử tuyến vận tải khách cố định chưa có trong danh mục tuyến đã được công bố đối với tuyến nội tỉnh hoặc liên tỉnh liền kề. | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Nghị định 91/2009/NĐ-CP thay thế Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Thông tư 24/2010/TT-BGTVT thay thế Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành quy định về bến xe ô tô khách; Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản trong "Quy định về bến xe ô tô khách" ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
21 | Công bố tuyến vận tải khách cố định sau thời gian khai thác thử đối với các tuyến nội tỉnh và liên tỉnh liền kề | |
22 | Chấp thuận khai thác tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống có trong danh mục | |
23 | Bổ sung xe thuộc doanh nghiệp vận tải vào các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh, tuyến vận tải khách cố định liền kề và các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh từ 1000 km trở xuống đã được chấp thuận | |
24 | Chấp thuận đề nghị của doanh nghiệp ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định | |
25 | Chấp thuận đề nghị của phương tiện ngừng khai thác các tuyến vận tải khách cố định | |
26 | Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải phi thương mại là xe công vụ, xe cá nhân | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư 38/2011/TT-BGTVT thay thế Thông tư số 17/2005/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Nghị định thư giữa Bộ Giao thông vận tải Việt Nam và Bộ Giao thông vận tải, Bưu điện và Xây dựng Lào thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào |
27 | Cấp giấy phép liên vận Việt Nam - Lào đối với phương tiện vận tải thương mại | |
28 | Cấp phù hiệu "Xe hợp đồng" | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Nghị định 91/2009/NĐ-CP thay thế Nghị định số 110/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Thông tư 24/2010/TT-BGTVT thay thế Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành quy định về bến xe ô tô khách; Quyết định số 15/2007/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về ban hành quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản trong "Quy định về bến xe ô tô khách" ban hành kèm theo Quyết định số 08/2005/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. |
29 | Cấp phù hiệu "Taxi" | |
30 | Cấp phù hiệu "Xe vận chuyển khách du lịch" | |
31 | Đăng ký mở tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt | |
32 | Đăng ký tham gia vận tải khách bằng xe buýt | |
33 | Cấp Giấy chứng nhận Trung tâm sát hạch lái xe loại 3 đủ điều kiện hoạt động. | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
34 | Cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe | |
35 | Cấp văn bản thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới đường bộ | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/09/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/06/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
36 | Cấp Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư số 15/2011/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2009/TT-BGTVT ngày 19 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ |
37 | Cấp phép thi công công trình trên đường bộ đang khai thác do Sở Giao thông vận tải quản lý | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư 39/2011/TT-BGTVT Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP; Quyết định số 04/2006/QĐ-BGTVT ngày 09/01/2006 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về bảo đảm an toàn giao thông khi thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ; Quyết định số 36/2005/QĐ-BGTVT ngày 21/7/2005 của Bộ trưởng Giao thông vận tải quy định về việc đặt tên hoặc số hiệu đường bộ. Quyết định số 23/2007/QĐ-BGTVT ngày 07/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về thẩm định an toàn giao thông đường bộ. |
38 | Cấp Giấy phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý | |
39 | Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Sở Giao thông vận tải quản lý | |
40 | Cấp Giấy phép lưu hành đặc biệt xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn đường bộ | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư 07/2010/TT-BGTVT Bãi bỏ Quyết định số 63/2007/QĐ-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc "Quy định về vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và lưu hành xe bánh xích gây hư hại mặt đường, xe quá tải trọng, quá khổ giới hạn của đường bộ trên đường bộ", Quyết định số 60/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc "Quy định về giới hạn xếp hàng của xe ô tô tải tham gia giao thông trên đường bộ và công bố tải trọng của đường bộ". |
41 | Cấp Giấy phép lưu hành xe bánh xích tự hành trên đường bộ | |
II. | Lĩnh vực Thủy nội địa |
|
1 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện chưa khai thác | Mục K. Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính tại Quyết định số 3760/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh bị thay đổi. Thông tư 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 thay thế Quyết định số 15/2008/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2008 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về đăng ký phương tiện thủy nội địa.
|
2 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa lần đầu đối với phương tiện đang khai thác | |
3 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa đối với phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật | |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện, nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện | |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện, nhưng thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện. | |
6 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký lại phương tiện thủy nội địa trong trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu | |
7 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất do phương tiện bị chìm đắm, hoặc bị cháy hồ sơ | |
8 | Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị mất vì các lý do khác | |
9 | Đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa | |
10 | Xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa |