Quyết định số 03/2013/QĐ-UBND ngày 17/01/2013 Điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu văn bản: 03/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Ngày ban hành: 17-01-2013
- Ngày có hiệu lực: 27-01-2013
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4320 ngày (11 năm 10 tháng 5 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2013/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC TIỀN CÔNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ ban hành về thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 57/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ;
Căn cứ Công văn số 4150/UBND-CNN ngày 24 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về điều chỉnh định mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng tại huyện Bình Chánh và huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 8767/STC-QHPX ngày 12 tháng 9 năm 2012; của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 8493/SKHĐT-KT ngày 09 tháng 10 năm 2012 và của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 26/SNN-KHTC ngày 07 tháng 01 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay điều chỉnh nâng mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố từ mức bình quân 725.000 đồng/ha/năm lên mức bình quân 1.156.000 đồng/ha/năm, bao gồm:
- Điều chỉnh mức lương tối thiểu từ 650.000 đồng lên 1.050.000 đồng và hệ số lương ngạch kiểm lâm viên sơ cấp bao gồm chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp đối với người lao động giữ rừng.
- Chi phí nhiên liệu từ 15.900 đồng/lít lên 21.200 đồng/lít.
- Định mức sử dụng nước ngọt từ 2,66m3/người/tháng lên 4 m3/người/tháng.
Nguồn kinh phí thực hiện đơn giá 1.156.000 đồng/ha/năm gồm:
- Nguồn ngân sách Trung ương là 200.000 đồng/ha/năm bố trí trong kế hoạch đầu tư hàng năm (theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 và Công văn số 3936/BNN-TCLN ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn triển khai kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng năm 2011).
- Nguồn ngân sách thành phố bố trí dự toán chi thường xuyên là 956.000 đồng/ha/năm.
Đơn giá mới được điều chỉnh trong các trường hợp sau đây:
- Khi chuẩn nghèo do Ủy ban nhân dân thành phố quy định có sự thay đổi.
- Sự thay đổi của các yếu tố trong đơn giá dẫn đến mức tiền công khoán thay đổi quá 30% so với mức tiền công khoán hiện hành.
Tùy theo mức khó khăn đối với công tác bảo vệ rừng, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ quy định mức hưởng tiền công bảo vệ rừng cụ thể cho từng khu rừng hoặc khu vực, nhưng không dưới 1.125.000 đồng/ha/năm và không quá 1.166.000 đồng/ha/năm (kể cả các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…).
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
2. Đơn giá mới quy định tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Quyết định này thay thế Quyết định số 31/2010/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc các Sở - ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |