cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 Về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên

  • Số hiệu văn bản: 31/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Ngày ban hành: 26-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 05-01-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 12-03-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2257 ngày (6 năm 2 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 12-03-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 12-03-2019, Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 Về Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 208/QĐ-UBND ngày 12/03/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên trong kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2012/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2012-2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDDT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 11 năm 2010 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày 06/9/2007 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển;

Căn cứ Nghị quyết số 296/2012/NQ-HĐND ngày 08/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế các quy định về mức thu học phí, miễn, giảm học phí dạy nghề đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh tại Quyết định số 624/1998/QĐ-UB ngày 16 tháng 9 năm 1998 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (cũ).

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Hiệu trưởng, Giám đốc các cơ sở dạy nghề và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THU, MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN TỪ NĂM HỌC 2012-2013 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Điện Biên)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nguyên tắc xác định học phí

1. Mức thu học phí thực hiện theo nguyên tắc chia sẻ chi phí đào tạo giữa Nhà nước và người học.

2. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chương trình chất lượng cao được thu học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo.

3. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập được tự quyết định mức học phí và phải thông báo công khai cho từng năm học và dự kiến cho cả khóa học; đồng thời phải thực hiện quy chế công khai đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định.

Điều 2. Cơ sở xác định mức thu học phí

1. Căn cứ quy định mức trần học phí đối với trung cấp nghề, cao đẳng nghề từ năm học 2012-2013 đến năm học 2014-2015 theo Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ.

2. Căn cứ vào điều kiện kinh tế của tỉnh và khả năng đóng góp thực tế của người dân.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Đối tượng thu học phí

Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Điện Biên, trừ các đối tượng được miễn tại Điều 4 Quy định này.

Điều 4. Đối tượng miễn, giảm học phí

1. Đối tượng được miễn học phí:

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005.

- Học sinh, sinh viên có cha mẹ thường trú tại các xã biên giới, vùng cao và các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc bị tàn tật, khuyết tật, có khó khăn về kinh tế.

- Người chưa thành niên từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi đang học nghề bị mất nguồn nuôi dưỡng; mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại là mẹ hoặc cha mất tích theo quy định tại Điều 78 của Bộ luật Dân sự hoặc không đủ năng lực, khả năng để nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật; có cha và mẹ hoặc cha hoặc mẹ đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù tại trại giam, không còn người nuôi dưỡng.

- Học sinh, sinh viên cử tuyển học nghề nội trú với thời gian đào tạo từ 3 tháng trở lên.

- Học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo và hộ có thu nhập tối đa bằng 150% thu nhập của hộ nghèo.

2. Đối tượng được giảm học phí:

- Đối tượng được giảm 70% học phí gồm học sinh, sinh viên học các nghề thuộc nhóm nghề nặng nhọc, độc hại.

- Đối tượng được giảm 50% học phí gồm học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đi học nghề.

Điều 5. Mức thu học phí

1. Đối với hệ trung cấp nghề, cao đẳng nghề:

Đơn vị tính: nghìn đồng/tháng/học sinh, sinh viên

TT

Nghề/nhóm nghề đào tạo

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Trung cấp nghề

Cao đẳng nghề

Trung cấp nghề

Cao đẳng nghề

Trung cấp nghề

Cao đẳng nghề

1

Báo chí và thông tin; pháp luật

115

125

130

145

150

170

2

Toán và thống kê

120

130

138

150

160

175

3

Nhân văn: Khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội

125

135

145

160

170

180

4

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

140

165

165

195

185

215

5

Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân

155

170

180

200

210

230

6

Nghệ thuật

175

195

200

225

240

260

7

Sức khỏe

180

195

210

230

240

265

8

Thú y

195

210

225

240

260

280

9

Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến

195

215

230

250

265

290

10

An ninh, quốc phòng

215

230

250

270

290

310

11

Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật

225

250

265

290

300

335

12

Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường

230

255

270

300

310

340

13

Khoa học tự nhiên

240

260

275

300

320

350

14

Khác

245

270

285

315

330

360

15

Dịch vụ vận tải

270

300

315

350

360

400

Số tháng thu học phí: 10 tháng/năm học. Học phí được thu hàng tháng; nếu học sinh, sinh viên tự nguyện có thể thu một lần cả học kỳ hoặc cả năm học.

2. Đối với hệ sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Thu theo số tháng thực học, mức thu theo thỏa thuận với người học nghề.

3. Học phí đối với chương trình dạy nghề chất lượng cao: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện chương trình chất lượng cao chủ động xây dựng mức học phí tương xứng để trang trải chi phí đào tạo, báo cáo UBND tỉnh chấp thuận, trình

Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cho phép và phải công khai mức học phí cho người học biết trước khi tuyển sinh.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Ngoài các quy định về mức thu, miễn, giảm học phí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân nêu trên, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014-2015.

Điều 7. Trong quá trình thực hiện, Sở Tài chính và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn và tổng hợp những vướng mắc, báo cáo cấp có thẩm quyền để kịp thời giải quyết./.