cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 Sửa đổi Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND

  • Số hiệu văn bản: 46/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 26-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 05-01-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 19-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2295 ngày (6 năm 3 tháng 15 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 19-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 19-04-2019, Quyết định số 46/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 Sửa đổi Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 08/2019/QĐ-UBND ngày 09/04/2019 Bãi bỏ toàn bộ, một phần các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành sau hệ thống hóa kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2012/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 26 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO CỦA TỈNH YÊN BÁI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 12/2012/QĐ-UBND NGÀY 11/5/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của liên bộ Bộ Tài chính; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch h­ướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 6 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao đ­ược tập trung tập huấn và thi đấu;

Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái.

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1606/TTr- STC ngày 17 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Điều 4 của Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 11/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái như sau:

1. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 như sau:

Mức chi tiền công một ngày trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu, như sau:

a) Huấn luyện viên đội tuyển cấp tỉnh: 120.000 đồng/người/ngày;

b) Huấn luyện viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày;

c) Huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày;

d) Vận động viên đội tuyển cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày;

đ) Vận động viên đội tuyển trẻ cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/ngày;

e) Vận động viên đội tuyển năng khiếu cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày ”.

2. Bãi bỏ điểm d, điểm g khoản 3 Điều 4 quy định chế độ tiền công đối với vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp huyện.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Văn hoá TT&DL;
- T.T Tỉnh uỷ;
- T.T HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Như điều 3 QĐ;
- Sở Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX, TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Duy Cường