Quyết định số 61/2012/QĐ-UBND ngày 17/12/2012 Sửa đổi Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2009/QĐ-UBND (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 61/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Ngày ban hành: 17-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 27-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 728 ngày (1 năm 12 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 25-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2012/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 17 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, HỖ TRỢ ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TÀU DU LỊCH TRÊN SÔNG HÀN VÀ CÁC TUYẾN SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2009/QĐ-UBND NGÀY 24 THÁNG 6 NĂM 2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 1573/TTr-SKHĐT ngày 05 tháng 6 năm 2012 và Công văn số 3239/SKHĐT ngày 07 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư và phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định số 16/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2009 của UBND thành phố Đà Nẵng:
1. Điều 2 được sửa đổi như sau:
“Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các nhà đầu tư trong nước, nước ngoài thực hiện đầu tư các dự án phát triển tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố.”
2. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 3. Phí sử dụng cầu cảng, bến cảng (phí sử dụng lề đường, bến, bãi, mặt đất, mặt nước); hỗ trợ kinh phí mua bảo hiểm
1. Nhà đầu tư được miễn phí sử dụng cầu cảng du lịch dọc sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố trong thời hạn năm (05) năm đầu hoạt động và giảm 50% phí sử dụng cầu cảng du lịch cho hai (02) năm tiếp theo.
2. Nhà đầu tư được Ngân sách Nhà nước (NSNN) hỗ trợ 100% kinh phí mua bảo hiểm thân tàu đối với tàu đóng mới và 50% phí bảo hiểm thân tàu đối với tàu cải hoán trong thời hạn hai (02) năm đầu hoạt động.”
3. Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 5. Quảng bá thương hiệu
1. Nhà đầu tư được hỗ trợ tuyên truyền quảng bá thương hiệu trong các chương trình xúc tiến thương mại và du lịch của thành phố nhằm kết nối các tour, tuyến du lịch khác với hoạt động du lịch trên sông Hàn và xây dựng các mối liên kết, hợp tác các tổ chức, đơn vị kinh doanh du lịch trong và ngoài nước.
2. Nhà đầu tư được NSNN hỗ trợ 100% phí sử dụng lề đường, vỉa hè, bến, bãi, mặt nước để đặt băng rôn, phướn và các hình thức tương tự khác nhằm giới thiệu, quảng bá tàu du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Số lượng băng rôn, phướn và các hình thức tương tự khác không quá 50 cái/lần, không quá 3 lần/năm, trong thời hạn 3 năm đầu hoạt động trên các tuyến đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.”
4. Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Tín dụng đầu tư
1. Nhà đầu tư được vay vốn từ nguồn vốn ưu đãi của Quỹ đầu tư phát triển thành phố, Ngân hàng chính sách xã hội thành phố, Ngân hàng Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Đà Nẵng trong việc đầu tư nâng cấp và đóng mới các tàu thuyền phục vụ du lịch trên sông Hàn và các tuyến sông trên địa bàn thành phố.
2. Hỗ trợ chuyển đổi tàu khai thác thủy sản gần bờ (công suất dưới 30CV) thành tàu du lịch đường sông với mức hỗ trợ không quá 30 triệu đồng/tàu.”
5. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Đào tạo lao động
1. Nhà đầu tư được NSNN hỗ trợ một lần 100% chi phí đào tạo lao động trong nước đối với thuyền trưởng, máy trưởng, mức hỗ trợ không quá 2.500.000 đồng/người, không quá 02 người/tàu.
2. Nhà đầu tư được NSNN hỗ trợ một lần 100% chi phí đào tạo lao động trong nước làm việc trên tàu đối với các đối tượng khác, mức hỗ trợ không quá 1.500.000 đồng/người, không quá 04 người/tàu.
Trường hợp người lao động là đối tượng của Quyết định được hưởng chính sách hỗ trợ đào tạo của nhiều chương trình thì được hưởng chính sách hỗ trợ của chương trình nào có mức hỗ trợ cao nhất theo nguyên tắc hỗ trợ một lần; trường hợp người lao động là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ từ nguồn kinh phí của Trung ương thì hưởng chính sách hỗ trợ bằng nguồn kinh phí của Trung ương.”
Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Văn hoá Thể thao và Du lịch, Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn có liên quan thuộc UBND thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |