Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 Về đơn giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội
- Số hiệu văn bản: 38/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Thành phố Hà Nội
- Ngày ban hành: 14-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 24-12-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4353 ngày (11 năm 11 tháng 8 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ, ĐẤT THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC DO CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUÊ LÀM CƠ SỞ KINH DOANH DỊCH VỤ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở năm 2005;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/LB-TT ngày 18/8/1994 của liên bộ: Xây dựng-Tài chính-Vật giá Chính phủ về việc hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở trong bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê;
Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
Xét đề nghị tại Tờ trình số 428/TTrLN: STC-SXD-STN&MT-CT ngày 20/01/2012 của Liên Sở: Tài chính - Xây dựng - Tài nguyên và Môi trường - Cục Thuế Thành phố về việc phê duyệt giá cho thuê nhà chuyên dùng thuộc sở hữu nhà nước do Công ty TNHH một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Công văn 1392/STC-BG ngày 29/3/2012 của Sở Tài chính về bổ sung Tờ trình số 428/TTrLN ngày 20/01/2012 của Liên ngành và thẩm định dự thảo Quyết định; Báo cáo thẩm định số 690/STP-VBPQ ngày 17/4/2012 và số 1411/STP-VBPQ ngày 20/7/2012 của Sở Tư pháp; Tờ trình bổ sung số 5265/TTrLN ngày 29/10/2012 của Liên ngành: Sở Tài chính - Sở Xây dựng - Sở Tài nguyên và Môi trường - Cục thuế về việc phê duyệt bổ sung giá cho thuê đất trong phương án giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà quản lý; Báo cáo thẩm định số 2627/STP-VBPQ ngày 27/11/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định giá cho thuê nhà, đất đối với quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý (không áp dụng đối với nhà xây mới và nhà đã được nhà nước cải tạo, xây dựng lại), cho các tổ chức, cá nhân thuê nhà làm cơ sở kinh doanh dịch vụ như sau:
1. Đơn giá thuê nhà (không bao gồm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp) được xác định và sắp xếp theo nhóm đường, cụ thể:
Đơn vị tính: Đồng/m2/tháng
TT | Nhóm đường | Mức Giá đã có thuế GTGT |
1 | Nhóm 1 | 220.000 |
2 | Nhóm 2 | 190.000 |
3 | Nhóm 3 | 170.000 |
4 | Nhóm 4 | 140.000 |
5 | Nhóm 5 | 120.000 |
6 | Nhóm 6 | 100.000 |
- Việc phân loại nhóm đường để làm căn cứ xác định đơn giá thuê diện tích nhà nước thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Mức giá thuê diện tích nhà quy định tại khoản 1 điều này được xác định là hệ số 1.
- Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà:
+ Hệ số điều chỉnh giá thuê nhà đối với các nhà có vị trí tiếp giáp 2 mặt đường tại ngã ba, ngã tư, đường phố bằng 1,2 lần mức giá cho thuê nhà quy định tại khoản 1 điều này.
+ Hệ số điều chỉnh tầng cao:
* Tầng 1 và nhà 1 tầng hệ số 1,2
* Tầng 2 hệ số 1,1
* Tầng 3 hệ số 1,0
* Tầng 4 hệ số 0,9
* Tầng 5 hệ số 0,8
2. Đơn giá thuê đất:
Đơn giá thuê đất | = | Đơn giá đất SXKD phi NN (do UBND thuê đất Thành phố ban hành hàng năm) | x | Hệ số điều chỉnh giá đất (được UBND Thành phố ban hành từng thời điểm) | x | 2,5% |
Điều 2. Diện tích nhà cho thuê là toàn bộ diện tích sàn xây dựng, bao gồm cả diện tích chính và diện tích phụ; diện tích đất cho thuê là toàn bộ diện tích đất có nhà cho thuê.
Điều 3.
1. Các trường hợp đang thuê nhà theo hợp đồng thuê với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội vẫn còn thời hạn thực hiện thì tiếp tục được thực hiện theo giá thuê nhà của hợp đồng. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng, nếu tổ chức, cá nhân có nhu cầu tiếp tục thuê nhà, đất quá trình thuê nhà, đất chấp hành đúng các quy định của pháp luật và việc sử dụng nhà, đất đó phù hợp với quy hoạch đã được xét duyệt thì được xem xét ký lại hợp đồng thuê nhà, đất theo giá thuê nhà, đất được xác định lại theo quy định tại Quyết định này.
2. Đơn giá thuê nhà theo quy định tại khoản 1, điều 1 nêu trên được sử dụng ổn định trong thời gian 3 năm kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Trường hợp chính sách của nhà nước có thay đổi thì điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Các tổ chức, cá nhân sử dụng diện tích nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý, cho thuê có trách nhiệm thanh toán đúng thời hạn tiền thuê nhà, tiền thuê đất cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội.
Đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý nhưng không ký hợp đồng thuê nhà, đất; chậm thanh toán tiền thuê nhà, đất hoặc thực hiện hành vi cho thuê lại phải chịu xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội có trách nhiệm ký hợp đồng thuê đất với Sở Tài nguyên và Môi trường theo quy định. Trong thời gian chưa ký được hợp đồng thuê đất, Công ty căn cứ thông báo nộp tiền thuê đất hàng năm của Chi cục Thuế quận, huyện nơi có đất cho thuê để ký hợp đồng thuê nhà, đất với các tổ chức, cá nhân được thuê nhà của nhà nước (Đơn giá thuê đất được xác định theo quy định tại khoản 2, điều 1 nêu trên); chịu trách nhiệm hạch toán, nộp ngân sách tiền thu cho thuê nhà theo hướng dẫn của Sở Tài chính; xây dựng phương án trích, nộp và sử dụng số tiền nhà để lại phục vụ cho việc quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt làm căn cứ thực hiện. Công ty có trách nhiệm kê khai, nộp 100% tiền thuê đất vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2008/QĐ-UBND ngày 03/10/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội. Các quy định khác về giá cho thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn Quản lý và phát triển nhà Hà Nội quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Hà Nội trái quy định tại Quyết định này thì thực hiện theo Quyết định này.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Tổng Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
NHÓM ĐƯỜNG VÀ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CÓ CÁC ĐIỂM CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 38/2012/QĐ-UBND ngày 14/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành bảng giá thuê nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước do Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý và phát triển nhà Hà Nội được giao quản lý cho các tổ chức, cá nhân thuê làm cơ sở kinh doanh dịch vụ trên địa bàn Hà Nội)
TT | Đường | Quận | Thuộc đoạn đường |
| NHÓM 1 |
|
|
1 | Hàng Đào | Hoàn Kiếm |
|
2 | Hàng Ngang | Hoàn Kiếm |
|
3 | Lê Thái Tổ | Hoàn Kiếm |
|
4 | Đinh Tiên Hoàng | Hoàn Kiếm |
|
5 | Hàng Đường | Hoàn Kiếm |
|
6 | Hàng Gai | Hoàn Kiếm |
|
7 | Tràng Tiền | Hoàn Kiếm |
|
8 | Hàng Bông | Hoàn Kiếm |
|
9 | Hàng Khay | Hoàn Kiếm |
|
10 | Hồ Hoàn Kiếm | Hoàn Kiếm |
|
11 | Hàng Mã | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Hàng Lược đến Đồng Xuân |
12 | Đồng Xuân | Hoàn Kiếm |
|
13 | Bà Triệu | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Hàng Khay đến Trần Hưng Đạo |
14 | Hàng Bài | Hoàn Kiếm |
|
15 | Hai Bà Trưng | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Lê Thánh Tông đến Quán Sứ |
16 | Lương Văn Can | Hoàn Kiếm |
|
17 | Lý Thường Kiệt | Hoàn Kiếm |
|
18 | Nhà Thờ | Hoàn Kiếm |
|
19 | Lãn Ông | Hoàn Kiếm |
|
20 | Tràng Thi | Hoàn Kiếm |
|
21 | Điện Biên Phủ | Ba Đình |
|
22 | Thuốc Bắc | Hoàn Kiếm |
|
23 | Trần Phú | Ba Đình | Đoạn từ Điện Biên Phủ đến cuối đường |
24 | Cầu Gỗ | Hoàn Kiếm |
|
25 | Hàng Bạc | Hoàn Kiếm |
|
26 | Hàng Khoai | Hoàn Kiếm |
|
27 | Hàng Trống | Hoàn Kiếm |
|
28 | Phố Huế | Hoàn Kiếm |
|
29 | Trần Hưng Đạo | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Trần Thánh Tông đến Lê Duẩn |
30 | Ngô Quyền | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Hàng Vôi đến Lý Thường Kiệt |
| NHÓM 2 |
|
|
30 | Hàng Điếu | Hoàn Kiếm |
|
31 | Hàng Buồm | Hoàn Kiếm |
|
32 | Hàng Cân | Hoàn Kiếm |
|
33 | Hàng Chiếu | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Hàng Đường đến Đào Duy từ |
34 | Hàng Dầu | Hoàn Kiếm |
|
35 | Hai Bà Trưng | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Quán Sứ đến Lê Duẩn |
36 | Hàng Da | Hoàn Kiếm |
|
37 | Chả Cá | Hoàn Kiếm |
|
38 | Bà Triệu | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Nguyễn Du |
39 | Cửa Nam | Hoàn Kiếm |
|
40 | Hàng Lược | Hoàn Kiếm |
|
41 | Nguyễn Thái Học | Ba Đình |
|
42 | Phan Đình Phùng | Ba Đình |
|
43 | Nguyễn Du | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Quang Trung đến Trần Bình Trọng |
44 | Phố Huế | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Nguyễn Du đến Nguyễn Công Trứ |
45 | Cửa Đông | Hoàn Kiếm |
|
46 | Hàng Đồng | Hoàn Kiếm |
|
47 | Hàng Bồ | Hoàn Kiếm |
|
48 | Hàng Nón | Hoàn Kiếm |
|
49 | Hàng Thiếc | Hoàn Kiếm |
|
50 | Lý Nam Đế | Hoàn Kiếm |
|
51 | Lý Quốc Sư | Hoàn Kiếm |
|
52 | Lý Thái Tổ | Hoàn Kiếm |
|
53 | Mã Mây | Hoàn Kiếm |
|
54 | Ngô Quyền | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Hàm Long |
55 | Nguyễn Hữu Huân | Hoàn Kiếm |
|
56 | Nhà Chung | Hoàn Kiếm |
|
57 | Phan Chu Trinh | Hoàn Kiếm |
|
58 | Phủ Doãn | Hoàn Kiếm |
|
59 | Quán Sứ | Hoàn Kiếm |
|
60 | Tạ Hiện | Hoàn Kiếm |
|
61 | Trần Phú | Ba Đình | Đoạn từ Điện Biên Phủ đến Phùng Hưng |
62 | Trần Nhân Tông | Hai Bà Trưng |
|
| NHÓM 3 |
|
|
63 | Đường Thành | Hoàn Kiếm |
|
64 | Hàng Gà | Hoàn Kiếm |
|
65 | Tông Đản | Hoàn Kiếm |
|
66 | Thợ Nhuộm | Hoàn Kiếm |
|
67 | Quán Thánh | Ba Đình |
|
68 | Hàng Cót | Hoàn Kiếm |
|
69 | Hàm Long | Hoàn Kiếm |
|
70 | Hàng Đậu | Hoàn Kiếm |
|
71 | Lò Rèn | Hoàn Kiếm |
|
72 | Hàng Cá | Hoàn Kiếm |
|
73 | Bà Triệu | Hai Bà Trưng | đoạn từ Nguyễn Du đến Thái Phiên |
74 | Đinh Lễ | Hoàn Kiếm |
|
75 | Đinh Liệt | Hoàn Kiếm |
|
76 | Bát Đàn | Hoàn Kiếm |
|
77 | Bát Sứ | Hoàn Kiếm |
|
78 | Hàng Chiếu | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Đào Duy Từ đến Trần Nhật Duật |
79 | Hàng Mã | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Phùng Hưng đến Hàng Lược |
80 | Hàng Vôi | Hoàn Kiếm |
|
81 | Hà Trung | Hoàn Kiếm |
|
82 | Lê Duẩn | Hoàn Kiếm |
|
Đống Đa | Không có đường tàu đi qua | ||
Hai Bà Trưng | Đoạn từ Nguyễn Du đến Trần Nhân Tông | ||
83 | Trần Hưng Đạo | Hoàn Kiếm | Đoạn từ Trần Khánh Dư đến Trần Thánh Tông |
84 | Lò Sũ | Hoàn Kiếm |
|
85 | Ngô Thì Nhậm | Hoàn Kiếm |
|
86 | Phan Bội Châu | Hoàn Kiếm |
|
87 | Hàng Vải | Hoàn Kiếm |
|
88 | Lê Thánh Tông | Hoàn Kiếm |
|
89 | Nguyễn Siêu | Hoàn Kiếm |
|
90 | Phùng Hưng | Hoàn Kiếm |
|
91 | Phố Huế | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Đại Cồ Việt |
92 | Đình Ngang | Hoàn Kiếm |
|
93 | Giảng Võ | Đống Đa | Đoạn từ Cát Linh đến Láng Hạ |
Ba Đình |
| ||
94 | Bùi Thị Xuân | Hai Bà Trưng |
|
95 | Lê Văn Hưu | Hai Bà Trưng |
|
96 | Nguyễn Du | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Phố Huế đến Quang Trung |
Đoạn từ Trần Bình Trọng đến cuối đường | |||
97 | Trần Xuân Soạn | Hai Bà Trưng |
|
98 | Triệu Việt Vương | Hai Bà Trưng |
|
99 | Mai Hắc Đế | Hai Bà Trưng |
|
100 | Yết Kiêu | Hai Bà Trưng |
|
101 | Hàng Muối | Hoàn Kiếm |
|
102 | Hàng Mắm | Hoàn Kiếm |
|
| NHÓM 4 |
|
|
103 | Ngõ Gạch | Hoàn Kiếm |
|
104 | Kim Mã | Tây Hồ |
|
105 | Tuệ Tĩnh | Hai Bà Trưng |
|
106 | Hàng Thùng | Hoàn Kiếm |
|
107 | Đoàn Trần Nghiệp | Hai Bà Trưng |
|
108 | Láng Hạ | Đống Đa |
|
109 | Lương Ngọc Quyến | Hoàn Kiếm |
|
110 | Nguyễn Văn Tố | Hoàn Kiếm |
|
111 | Tống Duy Tân | Hoàn Kiếm |
|
112 | Trần Nhật Duật | Hoàn Kiếm |
|
113 | Hàng Than | Ba Đình |
|
114 | Cát Linh | Đống Đa |
|
115 | Tôn Đức Thắng | Đống Đa |
|
116 | Tô Hiến Thành | Hai Bà Trưng |
|
117 | Hàn Thuyên | Hai Bà Trưng |
|
118 | Nguyễn Công Trứ | Hai Bà Trưng |
|
119 | Lò Đúc | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Phan Chu Chinh đến Nguyễn Công Trứ |
120 | Đào Duy Từ | Hoàn Kiếm |
|
121 | Chơ Gạo | Hoàn Kiếm |
|
122 | Trần Quốc Toản | Hoàn Kiếm |
|
123 | Hàng Giầy | Hoàn Kiếm |
|
124 | Trần Nguyên Hãn | Hoàn Kiếm |
|
125 | Ngọc Khánh | Ba Đình |
|
126 | Nguyễn Lương Bằng | Đống Đa |
|
127 | Trịnh Hoài Đức | Đống Đa |
|
128 | Lê Đại Hành | Hai Bà Trưng |
|
129 | Tô Tịch | Hoàn Kiếm |
|
| NHÓM 5 |
|
|
130 | Huỳnh Thúc Kháng | Đống Đa |
|
131 | Tây Sơn | Đống Đa | Đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến Ngã 3 Chùa Bộc |
132 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hai Bà Trưng |
|
133 | Phù Đổng Thiên Vương | Hai Bà Trưng |
|
134 | Trần Quang Khải | Hoàn Kiếm |
|
135 | Nguyễn Trường Tộ | Ba Đình |
|
136 | Đặng Dung | Ba Đình |
|
137 | Khâm Thiên | Đống Đa |
|
138 | Nguyễn Khuyến | Đống Đa |
|
139 | Quốc Tử Giám | Đống Đa |
|
140 | Hàng Chuối | Hai Bà Trưng |
|
141 | Lê Ngọc Hân | Hai Bà Trưng |
|
142 | Nguyễn Đình Chiểu | Hai Bà Trưng |
|
143 | Đội Cấn | Ba Đình | Đoạn từ Ngọc Hà đến Liễu Giai |
144 | Yên Phụ | Ba Đình |
|
145 | Nguyễn Công Trứ | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Lò Đúc đến Lê Thánh Tông |
146 | Phạm Đình Hồ | Hai Bà Trưng |
|
147 | Tăng Bạt Hổ | Hai Bà Trưng |
|
148 | Sơn Tây | Ba Đình |
|
149 | Lò Đúc | Hai Bà Trưng | Đoạn từ Nguyễn Công Trứ đến Trần Khát Chân |
150 | Thái Phiên | Hai Bà Trưng |
|
151 | Phó Đức Chính | Hai Bà Trưng |
|
| NHÓM 6 |
|
|
152 | Nguyễn Chế Nghĩa | Hoàn Kiếm |
|
153 | Ông Ích Khiêm | Ba Đình |
|
154 | Bạch Mai | Hai Bà Trưng |
|
155 | Giải Phóng | Hai Bà Trưng |
|
156 | Giảng Võ | Đống Đa | Đoạn từ Nguyễn Thái Học đến Cát Linh |
157 | Lê Trực | Ba Đình |
|
158 | Thụy Khuê | Tây Hồ |
|
159 | Tây Sơn | Đống Đa | Đoạn từ Ngã 3 Chùa bộc đến Ngã tư sở |
160 | Ngọc Hà | Ba Đình |
|
161 | Yên Ninh | Ba Đình |
|
162 | Minh Khai | Hai Bà Trưng |
|
163 | Nguyễn Trãi | Thanh Xuân |
|
164 | Trường Chinh | Thanh Xuân |
|
165 | Bích Câu | Đống Đa |
|
166 | Đặng Trần Côn | Đống Đa |
|
167 | Cao Đạt | Hai Bà Trưng |
|
168 | Ngõ Hàng Cỏ | Hoàn Kiếm |
|
169 | Hoàng Hoa Thám | Ba Đình |
|
170 | Ngô Tất Tố | Đống Đa |
|
171 | Quỳnh Lôi | Hai Bà Trưng |
|
172 | Nguyên Hồng | Đống Đa |
|
Ba Đình |
| ||
173 | Thành Công | Ba Đình |
|
174 | Đại La | Hai Bà Trưng |
|
175 | Ngõ Huyện | Hoàn Kiếm |
|
176 | Trương Định | Hai Bà Trưng |
|
177 | Tạ Quang Bửu | Hai Bà Trưng |
|
178 | Trung Yên (ngõ thông ra đường Đinh Liệt) | Hoàn Kiếm |
|
179 | Hoàng An (Ngõ thông ra đường Lê Duẩn) | Đống Đa |
|
180 | Vĩnh Hồ | Đống Đa |
|
181 | Vĩnh Phúc | Ba Đình |
|
182 | Quỳnh Mai | Hai Bà Trưng |
|
183 | Phúc Xá | Ba Đình |
|
184 | Ngọc Lâm | Long Biên |
|
185 | Tô Hiệu | Cầu Giấy |
|
186 | Ngõ Văn Hương | Đống Đa |
|
187 | Ngõ Thổ Quan | Đống Đa |
|
188 | Ngõ Đoàn Kết | Đống Đa |
|
189 | La Thành | Đống Đa |
|
Ba Đình |
| ||
190 | Nghĩa Tân | Cầu Giấy |
|
191 | Mai Hương | Hai Bà Trưng |
|
192 | Yên Thái (Ngõ thông ra đường Thụy Khuê) | Tây Hồ |
|
193 | Ngõ thông ra đường Ngọc Hà | Ba Đình |
|
194 | Tân Mai | Hoàng Mai |
|
195 | Mai Động | Hai Bà Trưng |
|
196 | Ngõ Quỳnh | Hai Bà Trưng |
|
197 | Ngõ Thụy Khuê | Tây Hồ |
|
198 | Trung Tự | Đống Đa |
|
199 | Thanh Lương (Ngõ thông ra đường Lạc Chung) | Hai Bà Trưng |
|
200 | Thanh Xuân Bắc (Ngõ thông ra đường Khuất Duy Tiến) | Thanh Xuân |
|
201 | Cống Vị (ngõ thông ra đường Vĩnh Phúc) | Đống Đa |
|
202 | Thanh Mai (Ngõ thông ra đường Tam Chinh) | Hai Bà Trưng |
|
203 | Phổ Giác (Ngõ thông ra đường Ngô Sỹ Liên) | Đống Đa |
|
(Đối với các đường, phố chưa có tên trong các nhóm đường nêu trên, nếu có phát sinh thì căn cứ vào mức giá đất của các đường, phố có giá đất tương đương để đưa vào nhóm đường cho phù hợp).