Quyết định số 419/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 Bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu văn bản: 419/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Ngày ban hành: 07-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 07-12-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4371 ngày (11 năm 11 tháng 26 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 419/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 44/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2012/NQ-HĐND ngày 18/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu gia tài sản và phí tham giá đấu giá quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ trình số 54/TTr-STP ngày 31/8/2012 về việc đề nghị bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật và công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành; Báo cáo số 199/BC-STP ngày 23/11/2012 của Sở Tư pháp Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2012 do các sở, ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ quy định về phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phí đấu giá tại Quy định về mức thu, đối tượng thu và công tác quản lý, sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phụ lục số 02 (Công tác quản lý và sử dụng tiền thu phí, lệ phí), Phần A (Công tác quản lý thu và sử dụng tiền thu phí, lệ phí):
1.1. Mục I, bãi bỏ các khoản phí sau:
a) Khoản 1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
b) Khoản 2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
c) Khoản 4. Phí đấu giá;
d) Khoản 7. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
đ) Khoản 14. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
e) Khoản 17. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước;
ê) Khoản 18. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
g) Khoản 19. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
1.2. Mục II, bãi bỏ các loại lệ phí sau:
a) Khoản 2. Lệ phí địa chính;
b) Khoản 6. Lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
c) Khoản 7. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt dưới đất;
d) Khoản 8. Lệ phí cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước.
2. Phụ lục số 01 (Danh mục mức thu một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang):
2.1. Phần A, bãi bỏ mức thu các loại phí sau:
a) Mục I. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
b) Mục II. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;
c) Mục IV. Phí đấu giá;
d) Mục VII. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
đ) Mục XIV. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
e) Khoản XVII. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất, khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước;
ê) Mục XVIII. Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất;
g) Mục XIX. Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất.
2.2. Phần B, bãi bỏ mức thu các loại lệ phí sau:
a) Mục II. Lệ phí địa chính;
b) Mục VI. Lệ phí cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
c) Mục VII. Lệ phí cấp giấy phép khai thác sử dụng nước mặt dưới đất;
d) Mục VIII. Lệ phí cấp giấy phép xả thải vào nguồn nước.
Điều 2. Bãi bỏ quy định về phí, lệ phí về lĩnh vực tài nguyên và môi trường tại khoản 1 Điều 1, Điểm 2.3 khoản 2 Điều 2 Quyết định số 22/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 về việc Quy định mức thu một số loại phí và lệ phí; sửa đổi, bổ sung một số quy định về phí, lệ phí tại các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 84/2006/QĐ-UBND ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh Tuyên Quang.
Điều 3. Bãi bỏ 24 văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành (Có Danh mục văn bản kèm theo).
Điều 4. Mọi hoạt động liên quan đến nội dung các văn bản bị bãi bỏ điều chỉnh thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BAN HÀNH BỊ BÃI BỎ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 419/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
Số TT | Số ký hiệu, ngày tháng năm, trích yếu văn bản được ban hành |
1 | Quyết định số 271/UB-QĐ ngày 7/5/1994 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về việc để lại quỹ đất ruộng dành cho nhu cầu công ích xã. |
2 | Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 23/5/2003 về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý quy hoạch và xây dựng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
3 | Quyết định số 76/2003/QĐ-UB ngày 06/6/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng thuộc Dự án Đa dạng hóa thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang. |
4 | Quyết định số 50/2004/QĐ-UB ngày 25/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Ban chỉ đạo thi hành án dân sự tỉnh Tuyên Quang. |
5 | Quyết định số 85/2004/QĐ-UB ngày 13/12/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang. |
6 | Quyết định số 44/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Xây dựng và Quản lý đô thị thuộc UBND thị xã Tuyên Quang. |
7 | Quyết định số 45/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đổi tên Phòng Nhà đất và Đô thị thành phòng Địa chính thuộc UBND thị xã Tuyên Quang. |
8 | Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 7/5/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng Giao thông - Xây dựng thuộc UBND các huyện. |
9 | Quyết định số 70/2004/QĐ-UB ngày 24/9/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định tạm thời cơ chế hỗ trợ, đào tạo công chức dự bị trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
10 | Quyết định số 52/2005/QĐ-UBND ngày 01/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quản lý đầu tư và xây dựng các công trình xây dựng thuộc Dự án Đa dạng hoá thu nhập nông thôn tỉnh Tuyên Quang. |
11 | Quyết định số 83/2005/QĐ-UBND ngày 09/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định bố trí sắp xếp, giải quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức phải di chuyển tái định cư công trình thuỷ điện Tuyên Quang. |
12 | Quyết định số 85/2005/QĐ-UBND ngày 16/9/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thị xã Tuyên Quang. |
13 | Quyết định số 97/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Na Hang. |
14 | Quyết định số 98/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Chiêm Hoá. |
15 | Quyết định số 99/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Sơn Dương. |
16 | Quyết định số 100/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Yên Sơn. |
17 | Quyết định số 101/2005/QĐ-UBND ngày 14/11/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Hàm Yên. |
18 | Quyết định số 71/2005/QĐ-UBND ngày 08/8/2005 của UBND tỉnh về việc Thành lập Phòng Quản lý du lịch trực thuộc Sở Thương mại và Du lịch tỉnh Tuyên Quang. |
19 | Quyết định số 35/2007/QĐ-UBND ngày 23/10/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật công chức, xã, phường thị trấn. |
20 | Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định việc giao đất có thu tiền sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh dịch vụ phi nông nghiệp hoặc đất ở cho hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
21 | Quyết định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 18/9/2009 của UBND tỉnh về ban hành quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
22 | Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nội dung và mức chi đối với công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
23 | Chỉ thị số 04/2006/CT-UBND ngày 25/05/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |
24 | Chỉ thị số 05/2007/CT-UBND ngày 30/6/2007 của UBND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang. |