Quyết định số 43/2012/QĐ-UBND ngày 07/12/2012 Sửa đổi Quyết định 50/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 43/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Ngày ban hành: 07-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 17-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-09-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 648 ngày (1 năm 9 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 26-09-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2012/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 7 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2008/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 11 NĂM 2008 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Bổ sung Khoản 27 Điều 2 như sau:
“27. Về công tác pháp chế:
Thực hiện công tác pháp chế theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2011 của Chính phủ và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan”
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Cơ cấu tổ chức bộ máy:
a) Tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Sở:
- Văn phòng;
- Thanh tra;
- Phòng Kế hoạch - Tài chính;
- Phòng Tổ chức - Cán bộ;
- Phòng Pháp chế.
b) Chi cục quản lý chuyên ngành:
- Chi cục Bảo vệ thực vật (Chi cục bảo vệ thực vật đảm nhận cả nhiệm vụ quản lý chuyên ngành trồng trọt);
- Chi cục Thú y (Chi cục Thú y đảm nhận cả nhiệm vụ quản lý chuyên ngành chăn nuôi và thú y thủy sản);
- Chi cục Kiểm lâm;
- Chi cục Thủy sản;
- Chi cục Thủy lợi;
- Chi cục Phát triển nông thôn (thực hiện cả nhiệm vụ kinh tế hợp tác, kinh tế hộ, kinh tế trang trại, làng nghề, ngành nghề nông thôn, chế biến nông, lâm và thủy sản);
- Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.
Một số Chi cục được tổ chức Trạm, Hạt đặt trên địa bàn cấp huyện, bao gồm:
Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thủy lợi (có Hạt Kiểm lâm liên huyện và Hạt Quản lý đê điều liên huyện), Chi cục Thủy sản (có Trạm Thủy sản liên huyện), Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, căn cứ vào đặc điểm, yêu cầu quản lý nhà nước trên địa bàn, UBND tỉnh quyết định thành lập Trạm trực thuộc đặt trên địa bàn huyện, thị xã;
Chi cục Bảo vệ thực vật, Chi cục Thú y, Chi cục Thủy lợi được hợp đồng nhân viên chuyên môn, kỹ thuật và cộng tác viên hoạt động trên địa bàn xã theo quy định của UBND tỉnh.
c) Tổ chức sự nghiệp trực thuộc:
- Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư;
- Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn;
- Trung tâm Giống Nông nghiệp;
- Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng nông nghiệp.
Trung tâm Khuyến nông - Khuyến ngư được thành lập Trạm trực thuộc đặt trên địa bàn cấp huyện có nhân viên hợp đồng và cộng tác viên làm công tác khuyến nông, khuyến ngư trên địa bàn cấp xã theo quy định của UBND tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 11/2012/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2012 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2008 của UBND tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giám đốc Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |