Quyết định số 2621/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 Quy định tạm thời mức đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng công trình phúc lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- Số hiệu văn bản: 2621/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Ngày ban hành: 03-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 13-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-07-2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2766 ngày (7 năm 7 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-07-2020
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2621/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC ĐÓNG GÓP TỪ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, DUY TU, XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Kết luận số 151-KL/TU ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về phương án thu đóng góp đối với hoạt động khai thác khoáng sản và vận chuyển hàng hoá qua các cửa khẩu, lối mở trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Công văn số 310/HĐND-VP ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về cho ý kiến đối với văn bản số 341/UBND-KTTH ngày 13 tháng 11 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 331/TTr-STC ngày 26 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định tạm thời mức đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật và xây dựng công trình phúc lợi trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Mức thu được tính theo công thức sau:
A = B x C x D
Trong đó:
(A) là mức thu hoạt động khai thác khoáng sản mà các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác khoáng sản, phải đóng góp trong một năm.
(B) là sản lượng khoáng sản nguyên khai được cấp có thẩm quyền cấp giấy phép (hoặc cấp giấy chứng nhận đầu tư) cấp cho các tổ chức, cá nhân được khai thác trong một năm.
(C) là tỷ lệ % áp dụng mức thu tính trên một tấn khoáng sản nguyên khai, được khai thác theo giấy phép hoặc giấy chứng nhận đầu tư được cấp hàng năm.
(D) là mức thu tính trên một tấn khoáng sản nguyên khai của từng loại khoáng sản.
(Chi tiết mức thu theo biểu đính kèm)
3. Cơ quan thu: Cơ quan Thuế.
4. Hình thức thu: Thu định kỳ hàng quý hoặc 6 tháng một lần. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân thực hiện và xuất biên lai thu như đối với kê khai thu phí bảo vệ môi trường.
5. Quản lý và sử dụng tiền thu: Nộp 100% vào ngân sách tỉnh để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng các công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác; căn cứ vào kết quả thu được hàng năm UBND tỉnh sẽ xem xét cấp lại cho đơn vị thu (cơ quan Thuế) để đảm bảo chi phí cho công tác thu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và áp dụng thực hiện từ ngày 01 tháng 12 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ TỶ LỆ % VÀ MỨC THU ĐÓNG GÓP TỪ CÁC HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐỂ ĐẦU TƯ DUY TU, NÂNG CẤP, XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHÚC LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Quyết định số 2621/2012/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | LOẠI KHOÁNG SẢN | Tỷ lệ % áp dụng mức thu đóng góp tính trên 01 tấn khoáng sản nguyên khai được khai thác, theo giấy phép được cấp hàng năm | Mức thu tính trên một tấn khoáng sản nguyên khai (đồng/tấn) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Quặng Mangan | 70 | 35.000 |
|
2 | Quặng sắt | 70 | 30.000 |
|
3 | Quặng chì, kẽm | 70 | 150.000 |
|
4 | Quặng Ăngtimon | 90 | 800.000 |
|
5 | Quặng Vonforan, thiếc | 80 | 3.000.000 |
|
6 | Quặng thường khác | 70 | 20.000 |
|
- Cách tính mức thu đóng góp từ hoạt động khai thác khoáng sản:
Ví dụ: Doanh nghiệp A được nhà nước cấp giấy phép cho khai thác quặng Mangan, trong năm 2012 với sản lượng được cấp theo giấy phép khai thác là 10.000 tấn;
- Mức thu đóng góp XDCSHT đối với Doanh nghiệp A là: 10.000 tấn x 70% x35.000đồng/tấn = 245.000.000 đồng/năm.