cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 Về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 52/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Dương
  • Ngày ban hành: 03-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 13-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 13-02-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1523 ngày (4 năm 2 tháng 3 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 13-02-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 13-02-2017, Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 Về Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử trên Internet của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành đã hết hiệu lực năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÌNH DƯƠNG

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 52/2012/QĐ-UBND

Thủ Dầu Một, ngày 03 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật chức Hội đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26/11/2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03/12/2004 và Bộ luật Dân sự năm 2005;

Căn cứ Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;

Căn cứ Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dn mức chi tạo lập thông tin điện tử; Thông tư liên tịch s 19/2012/TTLT-BTC-BKH&ĐT-BTTTT ngày 15/02/2012 cua liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Thông tin Truyền thông về việc hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 09/11/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện ttrên Internet của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức triển khai thực hiện Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải trên cổng/trang thông tin điện tử trên Internet của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 3. Chánh Văn phòng y ban nhân dân tỉnh, Thtrưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch y ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Bãi bỏ các nội dung liên quan đến chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phm báo chí được sử dụng trên Website của tỉnh tại Quyết định 2002/QĐ-UBND ngày 12/07/2010 của y ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm báo chí được sử dụng trên Website của tỉnh, Bản Thông tin nội bộ của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Thường trực Tnh ủy;
-
TT. HĐND, Đoàn ĐBQH tnh;
-
Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tnh;
-
S, ban, ngành tnh;
-
Văn phòng Tnh ủy;
-
Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tnh;
-
UBND các huyện, thị xã;
-
TT Công báo tnh, Website tỉnh;
-
LĐVP, Tg, TH, HCTC;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Thanh Cung

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TÁC PHẨM ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TRÊN INTERNET CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2012/QĐ-UBND ngày 03/12/2012 của y ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Văn bản này quy định chế độ nhuận bút, thù lao chi trả cho tác phẩm được đăng trên cổng/ trang thông tin điện ttrên Internet (không phải là báo điện tử) của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Trang thông tin điện tử), bao gồm:

1. Trang thông tin điện tcủa tỉnh: www.binhduong.gov.vn:

2. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp trực thuộc y ban nhân dân tỉnh;

3. Trang thông tin điện tử của Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh;

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Thủ Dầu Một;

5. Các cơ quan Đảng, các tổ chức chính trị - xã hội trực thuộc Tỉnh ủy;

6. Các huyện, thị, thành ủy.

Điều 2. Đối tượng được hưởng thù lao, nhuận bút

1. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được đăng trên trang thông tin điện tử;

2. Tác giả là người thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) sáng tạo tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% nhuận bút.

3. Những người thuộc cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đng dài hạn) thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm ngoài nhiệm vụ được giao thì được hưởng 100% thù lao.

4. Ngoài các đối tượng quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này; những người tham gia thực hiện các công việc có liên quan đến tác phẩm tùy theo mức độ đóng góp được cơ quan, đơn vị sử dụng tác phẩm trả thù lao thông qua hợp đồng thỏa thuận.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tác phẩm: Trong văn bản này, thuật ngữ “tác phẩm” được hiểu là các tin, bài dưới dạng văn bản s, ảnh số, âm thanh số, phim số bao gồm:

a) Tin ngắn: Phản ánh, tường thuật sự kiện mới, tiêu biểu; giới thiệu văn bản quy phạm pháp luật mới; có sự so sánh, đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu;

b) Tin tổng hợp: Tin tổng hợp, tóm tắt từ các thông tin, tin bài, tài liệu được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của các cơ quan đơn vị và tổ chức.

c) Bài: Có sự tổng hợp, so sánh, phân tích các báo cáo, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu;

d) Ảnh minh họa: Là ảnh mới chụp có chất lượng, minh họa rõ nét cho tin bài;

e) Bài phỏng vấn: Chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan đim chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước vvấn đề được phỏng vấn;

g) Trả lời bạn đọc: Trả lời các thắc mắc về thực thi chính sách, pháp luật trên địa bàn tỉnh của tổ chức, cá nhân;

h) Đoạn phim s ngn: Đoạn phim số có độ dài từ 3 - 5 phút có chất lượng, có nội dung phản ánh, tường thuật sự kiện, phóng sự.

2. Tin, bài trích đăng: Tin, bài đăng lại nguyên văn một tin, bài đã được đang ti t mt ngun khác. Tin bài trích đăng còn có thể là: văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành, lịch làm việc, văn bản lưu hành nội bộ.

3. Nhuận bút: Là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng.

4. Thù lao: Là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho các cá nhân tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm và cung cấp thông tin.

5. Đơn vị tin, bài:

a) Một trang A4 là 1 trang có số lượng từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 13.

b) Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 tthì được tính tròn thành 1/2 (nửa) trang A4.

c) Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 từ thì được tính tròn thành 1 (một) trang A4.

d) Bài được tính theo 1 (một) trang A4.

e) Tin, Trả lời bạn đọc được tính theo 1/2 (nửa) trang A4.

Điều 4. Nguyên tắc trả nhuận bút, thù lao

1. Việc trả nhuận bút, thù lao phải bảo đảm hài hòa, hợp lý giữa lợi ích của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm, lợi ích của bên sử dụng tác phẩm và lợi ích của người hưởng thụ tác phẩm và phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Tác phẩm được chi trả nhuận bút, thù lao phải tuân thủ đúng với quy định tại các Điều 5, Điều 10, Điều 17 của Nghị định 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.

3. Tác phẩm thuộc thể loại sáng tác, nghiên cứu được trả nhuận bút cao hơn những tác phm dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển tập, hợp tuyển.

4. Tác giả của tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm và những trường hợp đặc biệt khác được hưởng thêm nhuận bút khuyến khích.

5. Đối với tác phẩm đồng tác giả, tỷ lệ phân chia nhuận bút do các tác giả thỏa thuận có sự tham gia của bên sử dụng tác phẩm.

6. Đối với tác phẩm có tính đặc thù chưa được quy định cụ thể tại Quy định này thì việc trả nhuận bút do thỏa thuận giữa bên sử dụng tác phẩm với tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm thông qua hp đồng thỏa thuận cụ thể.

7. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày tác phẩm được công bố, phổ biến, bên sử dụng tác phẩm phải trả hết tiền nhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm theo đúng hợp đồng đã ký kết. Trường hợp trả chậm hơn phải được sự đng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm.

8. Việc sử dụng tác phẩm và trả nhuận bút, thù lao phải thông qua hợp đồng bng văn bản theo quy định của pháp luật (có Phụ lục về Mu hợp đồng được đính kèm).

Chương 2.

QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ THÙ LAO, NHUẬN BÚT

Điều 5. Chế độ chi thù lao đối với tin, bài trích đăng

Tin, bài trích đăng được chi thù lao theo quy định tại Thông tư số 137/2007/TT-BTC ngày 28/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử.

Điều 6. Chế độ chi thù lao, nhuận bút đối với tác phẩm

1. Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm khi thực hiện ngoài nhiệm vụ được giao, được chi trả nhuận bút theo quy định dưới đây:

Nhuận bút = Hệ số nhuận bút x 10% mức tiền lương tối thiểu

Trong đó:

Hệ snhuận bút = Số lượng độ dài tin bài X Hệ số giá trị tin bài.

Hệ số nhuận bút được xác định theo độ dài tin bài và hệ số giá trị tin bài.

2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trang thông tin điện tử quyết định hệ snhuận bút của tác phẩm nhưng không vượt quá Mức hệ số nhuận bút tối đa.

Hệ số giá trị tin bài, Mức hệ số nhuận bút tối đa được đính kèm theo bảng chi tiết sau:

TT

Hình thức

Đơn vị độ dài tin

Hệ số giá trị tin bài

Mức hệ số nhuận bút tối đa

1

Tin ngắn

1/2 trang A4

0,5

01

2

Tin tổng hợp

1/2  trang A4

0,5

1,2

3

Bài

01 trang A4

02

05

4

Ảnh minh họa

01 Ảnh

0,4

01

5

Bài phỏng vấn

01 trang A4

04

10

6

Trả lời bạn đọc

1/2  trang A4

01

03

7

Đoạn phim số ngắn

01 phút

01

10

Đối với bài viết thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thỏa thuận.

Đối với đoạn phim thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa các thành viên trong ekip thực hiện do các bên tự thỏa thuận.

3. Tác giả của tác phẩm được thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy him và những trường hợp đặc biệt khác được hưởng thêm khoản nhun bút khuyến khích bằng 100% nhuận bút của tác phẩm đó.

4. Thù lao cho Tác giả bản dịch từ tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại hưởng 65% nhuận bút của tác phẩm cùng thể loại tương ứng bằng tiếng Việt.

5. Tác giả là người Việt Nam viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài hưởng thêm khoản nhuận bút khuyến khích bằng 50% nhuận bút của tác phẩm đó.

Điu 7. Chế độ chi thù lao Ban Biên tập Trang thông tin điện tử

1. Định mức chi thù lao Ban Biên tập Trang thông tin điện t không vượt quá 20% tổng quỹ chi trả nhuận bút.

2. Thtrưởng cơ quan, đơn vị quản lý trang thông tin điện tử có trách nhiệm thành lập Ban Biên tập; phân bkinh phí chi thù lao Ban Biên tập tương ứng với chức danh, công việc của từng thành viên, đảm bảo không vượt quá định quy định tại khoản 1, Điều này.

Điều 8. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao:

1. Đnh mức tổng quỹ chi trả nhuận bút, thù lao không vượt quá 50 triệu đng/năm cho 01 trang thông tin điện tử tiếng Việt, không vượt quá 70 triệu đng/năm cho 01 trang thông tin điện tử tiếng Việt có thêm phiên bản tiếng nước ngoài (trừ Trang thông tin điện tử của tỉnh: www.binhduong.gov.vn thực hiện theo dự toán được giao).

2. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao của các cơ quan, đơn vị có trang thông tin điện tử sử dụng trong dự toán được giao hàng năm, nguồn thu được đlại và ngun thu hp pháp khác theo quy định của pháp luật.

3. Hàng năm, Ban Biên tập lập dự toán kinh phí nhuận bút, thù lao tổng hp vào dự toán chi của cơ quan, đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Điều khoản thi hành

1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quy định tại Điều 1 chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng tin, bài; số lượng thành viên Ban Biên tập đối với trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình và thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, thù lao hàng tháng cho các đối tượng được hưởng, đảm bảo đầy đủ thủ tục và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.

2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ chi trả nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử được thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.

Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc; các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Thông tin và Truyền thông đSở phối hợp Sở Tài chính xem xét, tổng hợp đề xuất y ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC

MU HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định s 52/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của y ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: ………./HĐCTV- ………

Bình Dương, ngày ….. tháng ….năm ……..

 

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Xuất phát từ nhu cầu của ……………………………………., sau khi đã bàn bc thỏa thuận giữa:

Chúng tôi gồm:

Bên A: Đơn vị sử dụng tác phẩm

Đại diện: ……………………………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Bên B: Cộng tác viên

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………

Bút danh: ……………………………………………………………………………………

Nơi công tác: ………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………

Email: ………………………………………………………………………………………

Thường trú tại: ……………………………………………………………………………

Số CMND: ………………..Cấp ngày: ………………….Nơi cấp: ……………………..

Hai bên thống nhất hợp tác theo những điều khoản sau:

Điều 1. Đối tượng hp đồng.

Bên B đồng ý làm cộng tác viên cho Trang thông tin điện tử của …………………. đcung cấp thông tin, viết tin, bài đăng trên cổng/trang thông tin điện tử : www…………………….

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ của bên Cộng tác viên.

- Tham gia mạng lưới công tác viên cho ………………………………………………

- Tham gia cung cấp nguồn tin về chính sách, ứng dụng, giải pháp mới; biên tập, viết tin, bài tùy theo yêu cầu của ………………. và điều kiện của bản thân.

- Tham gia trực tiếp hoặc gửi mail góp ý cho các cuộc họp do Ban biên tập mời (không quá 1 lần/tháng).

- Trả lời tất cả các câu hỏi liên quan đến tác phẩm của mình theo yêu cầu từ Ban biên tập.

- Không cung cấp những thông tin và bài viết đã được đăng tải trên trang thông tin điện tử của bên A cho bất kỳ cá nhân, tổ chức truyền thông nào khác.

- Chịu trách nhiệm về tính trung thực của tác phẩm.

- Được hưởng nhuận bút, thù lao theo quy định của y ban nhân dân tỉnh Bình Dương tại Quyết định số ngày .... tháng .... năm , do bên A chi trả và khu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định hiện hành.

- Hình thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho bên B.

- Được cung cấp giấy giới thiệu khi có nhu cầu sử dụng vào mục đích viết bài cho bên A.

Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của Đơn vị sử dụng tác phẩm

- Có trách nhiệm bảo đảm những quyền lợi nói trên và tạo điều kiện để Cộng tác viên hoàn thành tốt công việc.

- Bên A được toàn quyền sử dụng tác phẩm của bên B kể từ ngày tác phẩm được đăng tải, mà không trả thêm bất kỳ chi phí nào.

Điều 4. Thời gian thực hiện hợp đồng kể từ ngày đến ngày …………. đến ngày …………… Trong quá trình thực hiện hợp đồng, hai bên sẽ thường xuyên trao đi đkịp thời giải quyết những vấn đề phát sinh và tạo điều kiện cho nhau làm việc. Nếu một trong hai bên muốn chấm dứt hợp đồng thì phải báo cho bên kia trước tối thiểu 30 ngày.

Điều 5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành 03 bản, bên A giữ 02 bản, bên B giữ 01 bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN A

BÊN B