cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 Về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu văn bản: 35/2012/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Ngày ban hành: 30-11-2012
  • Ngày có hiệu lực: 10-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2354 ngày (6 năm 5 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-05-2019, Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 Về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 22/05/2019 Bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang”. Xem thêm Lược đồ.

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2012/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;

Căn cứ Thông tư số 33/2009/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

Căn cứ Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 866/TTr-SXD ngày 19 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh; bãi bỏ Quyết định số 1247/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang; bãi bỏ Khoản 6, Điều 10 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thi

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

1. Làm căn cứ để tính giá trị bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên đất khi Nhà nước thu hồi đất;

2. Làm căn cứ để tính thuế và các nghĩa vụ tài chính khác đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng; tính lệ phí trước bạ quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng;

3. Làm cơ sở để định giá nhà ở, công trình và các vật kiến trúc khi bán tài sản công; khi điều chỉnh tài sản công; khi thi hành án; khi giải thể doanh nghiệp; doanh nghiệp phá sản.

Điều 2. Đối tượng điều chỉnh

Quy định đơn giá này được áp dụng đối với tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tạo lập nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác hợp pháp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.

Điều 3. Loại và cấp công trình xây dựng

Loại và cấp công trình xây dựng được quy định tại Điều 5 của Luật Xây dựng và Khoản 1, Khoản 4, Mục II và Phụ lục của Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.

Chương II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH VÀ VẬT KIẾN TRÚC

Điều 4. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc

Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc được quy định như sau:

1. Biệt thự: (theo Phụ lục 1 đính kèm).

2. Nhà cấp II: (theo Phụ lục 2 đính kèm).

3. Nhà cấp III: (theo Phụ lục 3 đính kèm).

4. Nhà cấp IV: (theo Phụ lục 4 đính kèm).

5. Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): (theo Phụ lục 5 đính kèm).

Điều 5. Đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình có vật kiến trúc gắn liền

1. Nhà có sảnh đưa ra hoặc nhà cầu dẫn có cột đỡ đơn giá được tính = 80% giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định này.

2. Nhà có gác gỗ để ở có cao độ từ mặt sàn gác đến mái tương đương bằng một tầng nhà (chiều cao lớn hơn hoặc bằng 03 mét) thì đơn giá gác gỗ được tính = 50% đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này.

Điều 6. Đơn giá xây dựng các công trình phụ và các vật kiến trúc (theo Phụ lục 6 đính kèm)

Điều 7. Đơn giá công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình (theo Phụ lục 7 đính kèm)

Đối với nhà ở, công trình (các loại cấp nhà) bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì tính cụ thể như sau:

1. Bồi thường phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá được tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của Quy định này;

2. Công đập phá, tháo dỡ phần diện tích (diện tích mặt bằng sàn xây dựng, tính theo m2 thực tế giải tỏa) bị phá dỡ, đơn giá công đập phá, tháo dỡ áp theo bảng Phụ lục 7.

3. Chi phí phục dựng mới (xây dựng mới mặt đứng chính). Việc tính diện tích để bồi thường phục dựng mới mặt đứng chính được tính bằng cách lấy chiều ngang mặt nhà nhân với chiều cao mặt đứng chính (mặt tiền) của tầng nhà, đơn giá phục dựng mới áp theo bảng Phụ lục 7.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Xử lý một số vấn đề phát sinh khi ban hành quyết định

- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã hoặc đang tiến hành chi trả thì tiếp tục thực hiện theo phương án đã duyệt, không điều chỉnh theo Quyết định này;

- Đối với các dự án, hạng mục đã được cấp thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chưa tiến hành chi trả thì được điều chỉnh theo Quyết định này;

- Đối với các hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng, đã được cấp thẩm quyền ra thông báo và gửi đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân nhận được mà chưa đến thực hiện nghĩa vụ thì không áp dụng theo Quyết định này;

- Về áp dụng đơn giá xây dựng nhà ở, công trình và các vật kiến trúc của huyện Phú Quốc và các xã đảo trong tỉnh, ngoài việc tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại của Quy định này được nhân thêm hệ số K để bù chi phí vật liệu xây dựng, cụ thể K = 1.1.

Điều 9. Trách nhiệm của Sở Xây dựng

Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quy định này. Khi đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình, vật kiến trúc không còn phù hợp với thực tế thì Sở Xây dựng có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh đơn giá mới cho phù hợp với tình hình thực tế trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các loại nhà ở, công trình xây dựng và các vật kiến trúc khác chưa quy định trong đơn giá này thì Sở Xây dựng có trách nhiệm đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC 1

ĐƠN GIÁ BIỆT THỰ

Nhà biệt thự: Ký hiệu (BT), là nhà ở riêng biệt có sân vườn (cây xanh, thảm cỏ, vườn hoa, mặt nước), có tường rào và lối ra vào riêng biệt. Trong biệt thự có đầy đủ và hoàn chỉnh các phòng để ở (ngủ, sinh hoạt chung, ăn…), phòng phụ (vệ sinh, bếp, kho, nhà để xe…). Mỗi tầng ít nhất có 2 phòng ở quay mặt ra sân hay vườn. Trang thiết bị kỹ thuật vệ sinh có chất lượng cao hoặc tương đối cao. Giải pháp kiến trúc, mỹ thuật, có trang trí, hoàn thiện bên trong, bên ngoài nhà chất lượng cao hoặc tương đối cao. Ngôi nhà có kết cấu chịu lực: Khung cột bê tông hoặc tường gạch chịu lực, sàn gỗ hoặc bê tông có lát vật liệu chất lượng cao. Mái bằng bê tông cốt thép (BTCT) hoặc mái ngói có trần đảm bảo cách âm, cách nhiệt, chống nóng. Chất lượng sử dụng cao hoặc tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

Bảng 1. Biệt thự 1 tầng (trệt)

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.01

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

7.237.971

BT.02

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

6.970.040

Bảng 2. Biệt thự 2 tầng trở lên

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.03

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cừ tràm.

6.729.245

BT.04

Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng cọc BTCT.

6.688.595

Bảng 3. Biệt thự 1 tầng (trệt), không đóng cừ

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Móng

Đơn giá

BT.05

Móng bê tông cốt thép, không gia cố đáy móng.

6.742.621

 

PHỤ LỤC 2

ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP II

Nhà cấp II: Ký hiệu (C2), mức độ sử dụng, tiện nghi tương đối cao, có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và được bố trí cùng tầng với căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà tương đối cao, có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí. Các thiết bị điện nước, vệ sinh đầy đủ và ở mức độ tốt (trong nước là chính). Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn, mái bằng vật liệu không cháy. Chất lượng sử dụng tương đối cao, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng năm mươi năm.

Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, có khu vệ sinh trong nhà

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Bê tông cốt thép

C2.01

5.770.236

C2.02

5.525.309

C2.03

5.482.709

Ngói các loại

C2.04

5.567.396

C2.05

5.322.372

C2.06

5.279.823

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C2.07

5.550.202

C2.08

5.305.178

C2.09

5.262.629

Tôn sóng tròn

C2.10

5.518.153

C2.11

5.246.300

C2.12

5.230.580

Bảng 2. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có khu vệ sinh trong nhà

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Bê tông cốt thép

C2.13

5.359.147

C2.14

5.121.060

C2.15

5.077.112

Ngói các loại

C2.16

5.156.289

C2.17

4.918.221

C2.18

4.874.185

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C2.19

5.139.095

C2.20

4.901.027

C2.21

4.856.991

Tôn sóng tròn

C2.22

5.108.134

C2.23

4.868.978

C2.24

4.824.942

- Trường hợp nhà cấp II (C2) móng bê tông cốt thép không gia cố cừ tràm hoặc cọc bê tông cốt thép thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp, cùng loại và tính giảm = 374.801 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 3

ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP III

Nhà cấp III: Ký hiệu (C3), mức độ sử dụng, tiện nghi trung bình, có phòng ngủ, phòng vệ sinh, bếp sử dụng riêng, vệ sinh cho nhiều hộ. Các phòng ở, sinh hoạt, bếp cùng tầng với căn hộ vệ sinh có thể khác tầng. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức trung bình. Cấp điện nước tới từng hộ, từng phòng (dụng cụ vệ sinh chủ yếu sản xuất trong nước, chất lượng trung bình). Khung cột, tường chịu lực bằng vật liệu không cháy, tường bao che, sàn, trần bằng vật liệu khó cháy, mái che bằng vật liệu dễ cháy. Chất lượng sử dụng trung bình, niên hạn sử dụng lớn hơn hoặc bằng hai mươi năm.

Bảng 1. Móng bê tông cốt thép, gia cố đáy móng bằng cọc bê tông cốt thép hoặc cừ tràm, không có trần và khu vệ sinh

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C3.01

4.097.116

C3.02

4.046.516

C3.03

4.018.570

C3.04

3.912.682

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C3.05

4.078.087

C3.06

4.027.487

C3.07

3.999.541

C3.08

3.893.654

Tôn sóng tròn

C3.09

4.014.488

C3.10

3.963.888

C3.11

3.935.942

C3.12

3.830.054

Fibro xi măng

C3.13

4.004.953

C3.14

3.954.353

C3.15

3.924.275

C3.16

3.820.519

Lá các loại

C3.17

3.990.976

C3.18

3.940.376

C3.19

3.912.430

C3.20

3.806.542

Bảng 2. Móng xây gạch hoặc đá các loại trên nền đất tự nhiên, cột bê tông cốt thép, không có trần và khu vệ sinh

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C3.21

3.818.742

C3.22

3.768.142

C3.23

3.738.065

C3.24

3.643.308

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C3.25

3.799.714

C3.26

3.749.114

C3.27

3.721.167

C3.28

3.615.280

Tôn sóng tròn

C3.29

3.736.114

C3.30

3.685.514

C3.31

3.657.567

C3.32

3.551.680

Fibro xi măng

C3.33

3.726.578

C3.34

3.675.978

C3.35

3.648.033

C3.36

3.542.145

Lá các loại

C3.37

3.694.621

C3.38

3.644.021

C3.39

3.616.075

C3.40

3.510.188

- Trường hợp nhà cấp III (C3) móng bê tông cốt thép hoặc xây gạch không gia cố cừ tràm, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng cấp, cùng loại tính giảm = 350.646 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 4

ĐƠN GIÁ NHÀ CẤP IV

Nhà cấp IV: Ký hiệu (C4), mức độ sử dụng, tiện nghi tối thiểu chỉ có 1 - 2 phòng sử dụng chung. Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ. Chất lượng hoàn thiện bên trong, bên ngoài ngôi nhà ở mức thấp: Trát vữa, quét vôi không ốp lát. Cấp điện chiếu sáng cho các phòng, cấp nước không tới từng căn hộ (phòng) chỉ tới khu tập trung (bếp, vệ sinh), dụng cụ vệ sinh trong nước chất lượng thấp. Khung cột, tường chịu lực, tường bao che, sàn bằng vật liệu khó cháy. Mái, trần bằng vật liệu dễ cháy (mái Fibro xi măng, tôn). Chất lượng sử dụng thấp, niên hạn sử dụng dưới hai mươi năm.

Bảng 1. Móng xây gạch thẻ, cột xây gạch

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ngói các loại

C4.01

2.362.477

C4.02

2.328.563

C4.03

2.300.617

C4.04

2.217.428

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

C4.05

2.355.112

C4.06

2.321.207

C4.07

2.293.261

C4.08

2.210.072

Tôn sóng tròn

C4.09

2.309.728

C4.10

2.275.814

C4.11

2.247.868

C4.12

2.152.977

Fibro xi măng

C4.13

2.287.260

C4.14

2.253.346

C4.15

2.225.400

C4.16

2.142.211

Lá dừa nước

C4.17

2.251.176

C4.18

2.235.061

C4.19

2.189.316

C4.20

2.123.926

Lá chằm đốp

C4.21

2.238.521

C4.22

2.222.406

C4.23

2.194.460

C4.24

2.111.271

- Trường hợp nhà cấp IV (C4) xây móng đá hộc, đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính giảm = 118.073 đồng/m2.

 

PHỤ LỤC 5

ĐƠN GIÁ NHÀ TẠM (NHÓM NHÀ CÂY LÁ)

Nhà tạm (nhóm nhà cây lá): Ký hiệu (T)

1. Nhà vách tôn, ván hoặc lá, bó nền xây gạch hoặc đá các loại.

Bảng 1. Khung cột thép các loại, gỗ tạp (gỗ vuông hoặc gỗ tròn) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm)

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.01

1.371.957

T.02

1.251.876

T.03

1.214.617

T.04

1.028.183

Tôn sóng tròn

T.05

1.271.576

T.06

1.151.495

T.07

1.114.236

T.08

928.754

Fibro xi măng

T.09

1.259.585

T.10

1.139.486

T.11

1.102.226

T.12

911.233

Lá dừa nước

T.13

1.233.613

T.14

1.117.846

T.15

1.076.273

T.16

890.791

Lá chằm đốp

T.17

1.197.041

T.18

1.081.274

T.19

1.039.701

T.20

854.219

- Trường hợp, khung cột gỗ quy cách (gỗ nhóm 3) có đường kính lớn hơn 15cm (ĐK > 15cm) thì đơn giá áp dụng theo giá nhà cùng loại, cùng cấp tính tăng 233.217 đồng/m2.

Bảng 2. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính từ 10cm - 15cm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.21

1.351.002

T.22

1.284.259

T.23

1.166.381

T.24

884.713

Tôn sóng tròn

T.25

1.151.818

T.26

1.121.075

T.27

1.016.607

T.28

720.747

Fibro xi măng

T.29

1.150.785

T.30

1.120.042

T.31

1.011.132

T.32

680.496

Lá dừa nước

T.33

1.054.359

T.34

1.023.616

T.35

889.833

T.36

625.762

Lá chằm đốp

T.37

1.013.419

T.38

982.676

T.39

848.893

T.40

606.041

Bảng 3. Khung cột tràm, bạch đàn hoặc gỗ tạp có đường kính nhỏ hơn 10cm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Mái

Nền gạch ceramic, gạch men

Nền gạch bông

Nền gạch tàu, hoặc láng xi măng

Nền đất

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Ký hiệu

Đơn giá

Tôn sóng vuông, màu, giả ngói

T.41

1.033.599

T.42

1.002.885

T.43

885.906

T.44

652.333

Tôn sóng tròn

T.45

870.420

T.46

839.676

T.47

722.727

T.48

489.150

Fibro xi măng

T.49

868.060

T.50

837.097

T.51

720.148

T.52

488.117

Lá dừa nước

T.53

739.730

T.54

708.767

T.55

625.268

T.56

358.460

Lá chằm đốp

T.57

698.790

T.58

667.828

T.59

584.328

T.60

317.520

2. Nhà tạm có sàn gỗ ván thì tính theo đơn giá nhà cùng loại nền đất và tính thêm từng loại sàn cụ thể tại Bảng 1, Khoản 11 Phụ lục 6 kèm theo bảng Quy định này.

 

PHỤ LỤC 6

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ VÀ CÁC VẬT KIẾN TRÚC

1. Nhà vệ sinh + nhà tắm: Ký hiệu (WC)

a) Nhà vệ sinh + nhà tắm

Bảng 1. Nhà vệ sinh kiêm nhà tắm, có hầm tự hoại

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

Trong nhà:

WC.01

Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, ốp gạch men.

6.556.887

WC.02

Tường xây gạch, xí bệt, vòi tắm gương sen, lavabo, không ốp gạch men.

5.820.242

WC.03

Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, ốp gạch men.

6.468.700

WC.04

Tường xây gạch, xí xổm, lavabo, vòi tắm gương sen, không ốp gạch men.

5.795.784

Ngoài nhà:

WC.05

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

7.371.708

WC.05.1

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

6.668.050

WC.06

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

6.966.684

WC.061

Tường xây gạch, mái lợp tôn, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

5.966.730

WC.07

Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

6.580.438

WC.08

Tường xây gạch, mái lợp tôn Fibro xi măng, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

5.879.118

WC.09

Mái lợp Fibro xi măng, xí xổm, vách tôn hoặc lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

4.571.462

WC.10

Mái lợp lá chằm đốp, xí xổm, vách lá, lát gạch tàu hoặc láng xi măng.

4.030.789

WC.11

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.723.283

WC.12

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí bệt, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

7.521.120

WC.13

Tường xây gạch, mái bê tông cốt thép, xí xổm, ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

8.630.048

WC.14

Tường xây gạch, mái mái bê tông cốt thép, xí xổm, không ốp gạch men, lavabo, vòi tắm gương sen.

7.427.060

b) Nhà tắm

Bảng 1. Nhà tắm, nhà vệ sinh không có hầm tự hoại

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

WC.15

Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt trong nhà, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

2.165.978

WC.16

Nhà tắm, nhà vệ sinh riêng biệt ngoài nhà, mái lợp tôn sóng vuông, ốp gạch men, vòi tắm gương sen, lát gạch men.

3.012.031

2. Nhà lắp ghép: Ký hiệu (NLG)

Bảng 1. Nhà lắp ghép có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

NLG.01

Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, vách tôn hoặc xây gạch, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

968.264

NLG.02

Khung cột thép, bán kèo thép, xà gồ thép, mái tôn, bó nền xây gạch hoặc đá các loại, không vách, nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

646.195

- Trường hợp nhà lắp ghép có nền bê tông cốt thép hoặc lát gạch men các loại thì được tính lại nền được ghi tại Bảng 1, Khoản 11 của Phụ lục này, trừ đi phần nền láng vữa xi măng hoặc gạch tàu.

3. Các loại lò đốt

- Lò sấy lúa, lò đường đơn giá tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá = 1.044.000 đồng/m2 đế lò.

- Lò quay heo, lò nấu các loại có diện tích nhỏ hơn 5m2 đơn giá theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để tính; đơn giá = 993.600 đồng/m2 đế lò.

4. Mái che tạm: Ký hiệu (MCT)

Bảng 1. Mái che tạm có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

MCT.01

Khung cột gỗ, mái tôn các loại hoặc Fibro xi măng.

198.000

MCT.02

Khung cột gỗ, mái lợp bằng tấm nhựa, tấm bạt hoặc lá các loại.

126.000

MCT.03

Khung cột gỗ, vách thảo bạt hoặc lá đơn, không lợp mái.

100.800

5. Chuồng trại chăn nuôi cố định: Ký hiệu (CT)

Bảng 1. Chuồng trại chăn nuôi của hộ gia đình. Chuồng trại chăn nuôi có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

CT.01

Cột xây gạch, tường gạch, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

372.600

CT.02

Cột gỗ, vách tôn, lá hoặc gỗ tạp, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền láng xi măng.

273.600

CT.03

Cột gỗ, vách lá hoặc phên tre, mái tôn, Fibro xi măng hoặc lá, nền đất.

126.000

6. Hàng rào các loại: Ký hiệu (HR)

Bảng 1. Hàng rào kiên cố

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Loại hàng rào

Móng BTCT, trụ BTCT

Móng gạch đá, trụ gạch

HR.01

Tường xây 10cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

1.298.821

1.152.038

HR.02

Tường xây 10cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

1.089.470

956.502

HR.03

Tường xây 20cm + song sắt các loại có trát vữa xi măng.

1.328.806

1.168.193

HR.04

Tường xây 20cm + song sắt các loại không trát vữa xi măng.

1.123.600

959.086

HR.05

Tường xây 10cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

1.038.462

791.875

HR.06

Tường xây 10cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

947.131

710.733

HR.07

Tường xây 20cm + khung lưới B40 có trát vữa xi măng.

1.077.374

833.874

HR.08

Tường xây 20cm + khung lưới B40 không trát vữa xi măng.

986.043

755.088

HR.09

Tường xây 10cm có trát vữa xi măng.

1.123.441

1.091.633

HR.10

Tường xây 10cm không trát vữa xi măng.

775.853

670.151

HR.11

Tường xây 20cm có trát vữa xi măng.

1.238.755

1.184.081

HR.12

Tường xây 20cm không trát vữa xi măng.

1.168.526

760.933

Bảng 2. Các loại hàng rào tạm

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

HR.13

Trụ đá, sắt hình + lưới B40.

195.692

HR.14

Trụ đá, sắt hình + dây chì gai.

165.398

HR.15

Trụ gỗ, trụ tre + lưới B40.

92.724

HR.16

Trụ gỗ, trụ tre + dây chì gai.

62.430

HR.17

Hàng rào trồng cây các loại.

57.600

7. Mương thoát nước: Ký hiệu (MTN)

Bảng 1. Mương thoát nước có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

CTN.01

Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m.

306.000

CTN.02

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng < 1m.

417.600

CTN.03

Mương xây gạch không nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

392.400

CTN.04

Mương xây gạch có nắp đan bê tông cốt thép, rộng > 1m.

612.000

CTN.05

Mương ghép bằng nhiều loại vật liệu.

183.600

8. Các loại mộ và nhà mồ xây: Ký hiệu (M)

Bảng 1. Các loại mộ, tính khoán gọn cho các chi phí nhân công đào đất, bốc cốt, di chuyển, xây dựng lại và các chi phí hợp lý khác có liên quan

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

M.01

Mộ xây gạch, đá các loại.

Đồng/mộ

18.000.000

M.02

Mộ đất đắp.

Đồng/mộ

9.000.000

M.03

Kim tĩnh xây sẵn.

Đồng/kim tĩnh

3.960.000

- Trường hợp nhà mồ xây thì tính thực tế theo cấp nhà.

9. Bồn chứa các loại (tính theo dung tích bồn chứa): Ký hiệu (BC)

Bảng 1. Bồn chứa có các kết cấu

Đơn vị tính: Đồng/m3

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

BC.01

Bồn bê tông cốt thép có nắp đan bê tông cốt thép.

2.707.200

BC.02

Bồn bê tông cốt thép không nắp đan bê tông cốt thép.

2.473.200

BC.03

Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm có nắp đan bê tông cốt thép.

1.553.400

BC.04

Bồn xây đá chẻ hoặc gạch thẻ, tường dày 20cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

1.305.000

BC.05

Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm có nắp đan bê tông cốt thép.

1.211.400

BC.06

Bồn xây gạch thẻ, tường dày 10cm không có nắp đan bê tông cốt thép.

1.013.400

10. Các vật kiến trúc: Ký hiệu (Vkt)

Đối với các loại nhà ở biệt thự, nhà ở cấp II (C2), nhà ở cấp III (C3) có sử dụng vật liệu cao cấp trang trí như ốp đá Granite tự nhiên vào tường, có chốt bằng Inox; ốp đá cẩm thạch; ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại; lát nền sàn bằng đá hoa cương, đá cẩm thạch các loại; lát bậc tam cấp, cầu thang, mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại; trần các loại và đóng tường gỗ Lambris,… thì đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này, cộng thêm phần chủ hộ sử dụng như đã nói trên (chú ý áp dụng cho phù hợp, có thể trừ ra và cộng vào), đơn giá đã tính trong bảng sau đây:

Bảng 1. Bảng tổng hợp vật kiến trúc

Đơn vị tính: Đồng/m3 và đồng/m2

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

Vkt.01

Bê tông đá 4x6, mác 100, không cốt thép.

m3

1.163.837

Vkt.02

Bê tông đá 4x6, mác 200, có cốt thép.

m3

4.426.300

Vkt.03

Bê tông nền đá 1x2, mác 200, không cốt thép.

m3

1.780.038

Vkt.04

Bê tông nền đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

4.447.835

Vkt.05

Bê tông móng đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

4.606.076

Vkt.06

Bê tông bệ máy đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

5.725.962

Vkt.07

Bê tông cột đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

9.163.898

Vkt.08

Bê tông xà dầm, giằng nhà đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

8.417.239

Vkt.09

Bê tông sàn mái đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

5.876.204

Vkt.10

Bê tông lanh tô, lanh tô liền mái hắt, máng nước, tấm đan đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

8.339.873

Vkt.11

Bê tông cầu thang thường đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

7.270.179

Vkt.12

Bê tông cầu thang xoáy trôn ốc đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

9.055.559

Vkt.13

Bê tông giếng nước, giếng cáp đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

7.215.795

Vkt.14

Bê tông mương cáp, rãnh nước đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

6.100.709

Vkt.15

Bê tông ống cống hình hộp, đá 1x2, mác 200, có cốt thép.

m3

7.522.791

Vkt.16

Bê tông mặt cầu, đá 1x2 mác 200, có cốt thép.

m3

6.606.487

Vkt.17

Bê tông gạch vỡ, mác 75.

m3

807.627

Vkt.18

Trát đá rửa tường, vữa lót mác 75.

m2

368.020

Vkt.19

Trát đá rửa trụ, cột, vữa lót mác 75.

m2

458.475

Vkt.20

Trát đá rửa thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.

m2

581.170

Vkt.21

Trát Granitô thành ô văng, sê nô, lan can, diềm chắn nắng, vữa lót mác 75.

m2

657.852

Vkt.22

Trát Granitô tường, vữa lót mác 75.

m2

531.353

Vkt.23

Trát Granitô trụ, cột, vữa lót mác 75.

m2

913.825

Vkt.24

Trát Granitô gờ chỉ, gờ lối, đố tường, vữa lót mác 75.

m2

112.122

Vkt.25

Ốp tường, trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

m2

373.611

Vkt.26

Ốp chân tường, viền tường, viền trụ, cột, kích thước gạch men các loại.

m2

309.965

Vkt.27

Ốp đá Granit tự nhiên vào tường, có chốt bằng inox.

m2

2.169.285

Vkt.28

Ốp đá cẩm thạch.

m2

2.391.609

Vkt.29

Láng nền, sàn vữa xi măng không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

170.380

Vkt.30

Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

173.732

Vkt.31

Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi không đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

180.870

Vkt.32

Láng nền, sàn vữa xi măng đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

175.844

Vkt.33

Láng nền, sàn vữa xi măng đá mi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100

m2

179.194

Vkt.34

Láng nền, sàn vữa xi măng + sỏi đánh màu, vữa mác 75, có bê tông lót đá 4x6, mác 100.

m2

186.332

Vkt.35

Lát Granitô hay đá mài nền sàn.

m2

569.439

Vkt.36

Lát Granitô hay đá mài cầu thang.

m2

970.529

Vkt.37

Lát nền, sàn bằng gạch men các loại, có bê tông lót

m2

340.901

Vkt.38

Lát nền, sàn bằng gạch bông, có bê tông lót.

m2

269.570

Vkt.39

Lát nền, sàn bằng gạch xi măng tự chèn, có bê tông lót.

m2

257.411

Vkt.40

Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, không có bê tông lót.

m2

148.711

Vkt.40.1

Lát nền, sàn bằng gạch đất nung, có bê tông lót.

m2

228.743

Vkt.41

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, cẩm thạch các loại, có bê tông lót.

m2

2.103.327

Vkt.42

Lát bậc tam cấp, bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.086.696

Vkt.43

Lát bậc cầu thang bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.099.615

Vkt.44

Lát mặt bệ bằng đá Granite tự nhiên các loại.

m2

2.148.480

Vkt.45

Làm trần ván ép các loại.

m2

401.957

Vkt.46

Làm trần tấm nhựa các loại.

m2

445.433

Vkt.47

Làm trần thép Flexalum.

m2

613.461

Vkt.48

Làm trần nhôm Luxalon.

m2

1.117.863

Vkt.49

Làm trần thạch cao các loại chưa tính bả matic, sơn nước.

m2

284.259

Vkt.50

Làm trần thạch cao các loại đã tính bả matic, sơn nước.

m2

309.350

Vkt.51

Làm gác bằng gỗ dầu quy cách.

m2

837.253

Vkt.52

Làm gác gỗ tạp.

m2

459.905

Vkt.53

Đóng tường gỗ Lambris.

m2

626.010

Vkt.54

Xây móng đá hộc.

m3

1.008.143

Vkt.55

Xây móng, tường bằng gạch thẻ.

m3

2.233.375

Vkt.56

Xây tường bằng gạch thẻ, vữa lót mác 75, chưa trát.

m2

209.179

Vkt.57

Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 1 mặt.

m2

275.404

Vkt.58

Xây tường gạch thẻ, vữa lót mác 75, trát 2 mặt.

m2

323.525

Vkt.59

Xây trụ, cột bằng gạch thẻ các loại kể cả trát xung quanh.

m3

5.593.777

Vkt.60

Xây tường bằng gạch ống, chưa tính trát.

m2

124.905

Vkt.60.1

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, chưa tính trát.

m2

305.216

Vkt.60.2

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 1 mặt.

m2

371.443

Vkt.60.3

Xây tường bằng gạch ống câu gạch thẻ dày 200, trát 2 mặt.

m2

419.564

Vkt.61

Xây tường bằng gạch ống, trát 1 mặt.

m2

191.127

Vkt.62

Xây tường bằng gạch ống, trát 2 mặt.

m2

239.249

Vkt.63

Công đào đất ao, hồ, kênh…

m3

25.522

Vkt.64

Công đắp đất ao, hồ, kênh…

m3

7.259

11. Giếng khoan, giếng đào: Ký hiệu (GK, GĐ)

Bảng 1. Giếng khoan

Đơn vị tính: Đồng/giếng

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

GK.01

Giếng khoan gắn bơm tay.

4.128.000

GK.02

Giếng khoan không gắn bơm tay.

3.880.000

Bảng 2. Giếng đào

Đơn vị tính: Đồng/giếng

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn giá

Ghi chú

GĐ.01

Giếng đào (hình tròn) có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

2.772.000

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 558.000 đồng/m.

GĐ.02

Giếng đào (hình tròn) có đường kính lớn hơn hoặc bằng 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

4.176.000

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 972.000 đồng/m.

GĐ.03

Giếng đào (các hình dạng khác) có cạnh lớn hơn 1m, sâu nhỏ hơn hoặc bằng 3m.

2.480.400

Nếu chiều sâu giếng tăng thì mỗi mét tính thêm là 500.400 đồng/m.

- Trường hợp giếng khoan công nghiệp được tính theo chứng từ thanh toán hoặc thanh lý hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công.

12. Các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng

- Đối các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc có đặc thù riêng không áp dụng được giá trong bảng Quy định này hoặc chưa quy định trong bảng đơn giá này, thì tính theo hóa đơn chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công hoặc lập lại dự toán xây dựng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Đối với các vật kiến trúc có đặt thù riêng như: Đường ray đặt trên tà vẹt thép, gỗ hoặc bê tông cốt thép dùng cho mục đích kéo gỗ, kéo hàng hóa lên xuống hoặc kéo hạ thủy tàu ghe, chỉ tính hỗ trợ công tháo dỡ, di dời chỗ khác là 277.200 đồng/mét dài đường ray;

- Riêng đối với nhà, công trình xây dựng khác không phải là nhà ở, công trình phục vụ sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân như: Nhà máy xay lúa; nhà bao che lò sấy lúa; nhà máy nước đá; nhà bồn xăng dầu; xưởng cưa xẻ gỗ; xưởng mộc; xưởng đóng tàu; xưởng cơ khí; cầu tàu; cầu phà; bến bốc dỡ hàng hóa; bến đò ngang; chuồng trại chăn nuôi công nghiệp; trung tâm nghiên cứu; phòng thí nghiệm của các trung tâm phát triển giống; … thì áp dụng mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình (giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà, công trình đó nhân với giá trị xây dựng mới, đơn giá nhà được tính theo đơn giá nhà cùng cấp, cùng loại như nhà độc lập của bảng Quy định này).

13. Hệ thống điện, nước ngoài nhà các loại

a) Hệ thống điện ngoài nhà

- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng của ngành điện hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện với đơn vị thi công;

- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính toán (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của ngành điện tại thời điểm tính giá).

b) Điện thoại, đồng hồ điện kế, đồng hồ nước

- Đơn giá tính theo giá trị thanh lý hợp đồng, giá ghi trong hợp đồng hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán lắp đặt của người sử dụng với các đơn vị thi công chuyên ngành;

- Trường hợp không có thanh lý hợp đồng, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán nêu trên thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính theo đơn giá của chuyên ngành tại thời điểm tính giá).

 

PHỤ LỤC 7

ĐƠN GIÁ CÔNG ĐẬP PHÁ, THÁO DỠ VÀ PHỤC DỰNG MỚI (XÂY DỰNG MỚI) MẶT TIỀN NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH

- Đập phá tháo dỡ: Ký hiệu (ĐP).

- Phục dựng mới: Ký hiệu (PDM).

Bảng 1. Công đập phá, tháo dỡ và phục dựng mới

Ký hiệu

Tên hạng mục

Đơn vị tính

Đơn giá

ĐP

Công đập phá, tháo dỡ phần nhà bị giải tỏa nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới hoặc nằm trong khu vực bị cấm xây dựng.

Đồng/m2 mặt bằng sàn xây dựng

196.845

PDM

Phục dựng mới (xây dựng mới) mặt tiền nhà ở, công trình đã bị phá dỡ một phần nhưng vẫn còn tồn tại và sử dụng được phần còn lại.

Đồng/m2 mặt đứng chính (mặt tiền)

3.577.290