Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 Về Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 47/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Ngày ban hành: 30-11-2012
- Ngày có hiệu lực: 10-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-06-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 543 ngày (1 năm 5 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 06-06-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2012/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 30 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/6/2008;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 10/5/2002 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP; Thông tư số 122/2010/TT-BTC ngày 12/8/2010 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 104/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 822/TTr-SGTVT ngày 03/10/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Điều 2. Giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên đây dùng để áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Làm căn cứ xác định mức trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách.
2. Làm cơ sở để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các trường hợp trên.
3. Làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc thiết bị thi công trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để xác định giá xây dựng công trình.
Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức thực hiện, kiểm tra và định kỳ 6 tháng/hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về UBND tỉnh.
Khi giá cả các loại vật tư, nhiên liệu; chính sách tiền lương liên quan đến giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô thay đổi làm giá cước thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Giao thông Vận tải và Sở Tài chính có trách nhiệm tính toán, trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế cho Quyết định số 673/2001/QĐ-UB ngày 13/3/2001 của UBND tỉnh về giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn (UBND cấp huyện sao gửi); Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2012/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
I. BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
1. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị: Đồng/tấn.Km
Cự ly (Km) | Đơn giá cước đường loại 1 | Đơn giá cước đường loại 2 | Đơn giá cước đường loại 3 | Đơn giá cước đường loại 4 | Đơn giá cước đường loại 5 | Đơn giá cước đường loại 6 |
1 | 7.661 | 9.117 | 13.402 | 19.433 | 28.178 | 33.813 |
2 | 4.241 | 5.047 | 7.419 | 10.758 | 15.599 | 18.719 |
3 | 3.051 | 3.631 | 5.337 | 7.739 | 11.221 | 13.465 |
4 | 2.496 | 2.971 | 4.367 | 6.332 | 9.182 | 11.018 |
5 | 2.189 | 2.605 | 3.829 | 5.553 | 8.051 | 9.661 |
6 | 1.978 | 2.354 | 3.460 | 5.017 | 7.275 | 8.729 |
7 | 1.824 | 2.170 | 3.190 | 4.626 | 6.708 | 8.049 |
8 | 1.703 | 2.027 | 2.980 | 4.321 | 6.265 | 7.518 |
9 | 1.605 | 1.910 | 2.807 | 4.071 | 5.902 | 7.083 |
10 | 1.524 | 1.814 | 2.666 | 3.866 | 5.606 | 6.727 |
11 | 1.455 | 1.731 | 2.545 | 3.690 | 5.350 | 6.420 |
12 | 1.390 | 1.654 | 2.431 | 3.525 | 5.111 | 6.134 |
13 | 1.324 | 1.576 | 2.316 | 3.359 | 4.870 | 5.844 |
14 | 1.264 | 1.504 | 2.211 | 3.206 | 4.648 | 5.578 |
15 | 1.208 | 1.438 | 2.114 | 3.065 | 4.444 | 5.333 |
16 | 1.157 | 1.377 | 2.025 | 2.936 | 4.257 | 5.109 |
17 | 1.122 | 1.335 | 1.962 | 2.845 | 4.125 | 4.950 |
18 | 1.093 | 1.301 | 1.913 | 2.773 | 4.021 | 4.826 |
19 | 1.061 | 1.263 | 1.857 | 2.692 | 3.903 | 4.684 |
20 | 1.026 | 1.221 | 1.795 | 2.603 | 3.774 | 4.529 |
21 | 985 | 1.172 | 1.722 | 2.498 | 3.621 | 4.346 |
22 | 947 | 1.127 | 1.657 | 2.402 | 3.483 | 4.180 |
23 | 913 | 1.086 | 1.597 | 2.315 | 3.357 | 4.028 |
24 | 882 | 1.050 | 1.543 | 2.238 | 3.245 | 3.894 |
25 | 854 | 1.016 | 1.494 | 2.166 | 3.141 | 3.769 |
26 | 827 | 984 | 1.446 | 2.097 | 3.040 | 3.648 |
27 | 799 | 951 | 1.398 | 2.027 | 2.940 | 3.528 |
28 | 772 | 919 | 1.350 | 1.958 | 2.839 | 3.407 |
29 | 745 | 887 | 1.304 | 1.891 | 2.741 | 3.290 |
30 | 723 | 860 | 1.264 | 1.833 | 2.658 | 3.189 |
31-35 | 701 | 834 | 1.226 | 1.777 | 2.577 | 3.093 |
36-40 | 681 | 811 | 1.192 | 1.728 | 2.505 | 3.006 |
41-45 | 666 | 793 | 1.166 | 1.690 | 2.451 | 2.941 |
46-50 | 652 | 776 | 1.141 | 1.654 | 2.399 | 2.879 |
51-55 | 641 | 762 | 1.120 | 1.625 | 2.356 | 2.827 |
56-60 | 630 | 749 | 1.101 | 1.597 | 2.316 | 2.779 |
61-70 | 619 | 737 | 1.084 | 1.571 | 2.278 | 2.734 |
71-80 | 612 | 728 | 1.070 | 1.551 | 2.249 | 2.699 |
81-90 | 605 | 719 | 1.058 | 1.533 | 2.224 | 2.668 |
91-100 | 599 | 713 | 1.048 | 1.520 | 2.203 | 2.644 |
Từ 101 trở đi | 595 | 708 | 1.041 | 1.510 | 2.189 | 2.627 |
* Cước vận tải hàng hóa bằng ôtô theo bảng trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng- VAT.
2. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 2: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,05.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chân song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống trừ ống nước...).
3. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 3: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,15.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước vận tải đối với hàng bậc 4: Bằng đơn giá cước hàng bậc 1 x 1,25.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: Thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Trọng lượng hàng hoá tính cước: Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
7. Một số quy định về hàng hóa vận chuyển bằng ôtô như sau:
a) Quy định về hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng: Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
8. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômet (viết tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1Km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5 Km không tính, từ 0,5 Km đến dưới 1 Km được tính là 1 Km.
II. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC CỘNG THÊM GIÁ CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN
1. Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Giá cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
2. Trường hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận tải được cộng thêm 20% mức giá cước cơ bản.
III. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Các quy định về giá cước cơ bản tại mục I. Biểu giá cước vận tải hàng hóa bằng ôtô:
1.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I. Biểu giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ôtô trong Quyết định này được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
1.2. Phương pháp tính giá cước cơ bản theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, cự ly 20 Km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 20 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.026 đồng/tấn.Km. Giá cước vận chuyển cơ bản là: 1.026 đồng/tấn.Km x 20Km x 10 tấn = 205.200 đồng;
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 50 Km (trong đó: 20 Km đường loại 1; 20 Km đường loại 3; 10 Km đường loại 5). Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50 Km, hàng bậc 1, đường loại 1 để tính giá cước cho 20 Km đường loại 1:
652 đồng/tấn.Km x 20 Km x 10 tấn = 130.400 đồng.
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50 Km, hàng bậc 1, đường loại 3 để tính giá cước cho 20 Km đường loại 3:
1.141 đồng/tấn.Km x 20 Km x 10 tấn = 228.200 đồng.
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 50 Km, hàng bậc 1, đường loại 5 để tính giá cước cho 10 Km đường loại 5:
2.399 đồng/tấn.Km x 10Km x 10 tấn = 239.900 đồng.
Tổng cộng giá cước vận chuyển cơ bản toàn chặng là:
130.400đ + 228.200đ + 239.900đ = 598.500 đồng.
IV. CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NGOÀI GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA QUY ĐỊNH TẠI MỤC I
1. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
2. Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.