Quyết định số 96/2012/QĐ-UBND ngày 08/11/2012 Về tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu văn bản: 96/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Ngày ban hành: 08-11-2012
- Ngày có hiệu lực: 18-11-2012
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 4390 ngày (12 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 96/2012/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 08 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG THUỘC SỞ, NGÀNH, HỘI CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa VIII) về chiến lược cán bộ thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và Nghị quyết số 42-NQ/TW ngày 30.11.2004 của Bộ Chính trị (khóa IX) về công tác quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19.02.2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Quyết định số 405/QĐ-TU ngày 26.11.2007 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Bắc Ninh về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm cán bộ và giới thiệu cán bộ ứng cử;
Xét Tờ trình số 118/TTr-SNV ngày 14.5.2012 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng thuộc Sở, Ngành, Hội cấp tỉnh và UBND cấp huyện của tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 08.5.2008 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo quản lý.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, Ngành tỉnh, Lãnh đạo Hội cấp tỉnh được giao biên chế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÃNH ĐẠO CẤP PHÒNG THUỘC SỞ, NGÀNH, HỘI CẤP TỈNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 96/2012/QĐ-UBND ngày 08 tháng 11 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo phòng, ban, chi cục, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở, Ngành tỉnh; lãnh đạo phòng, ban, đơn vị thuộc hội đặc thù cấp tỉnh; lãnh đạo phòng, ban, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố; viên chức lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc tỉnh Bắc Ninh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng và tương đương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, Ngành tỉnh;
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc hội đặc thù cấp tỉnh;
3. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (Riêng Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở, tiểu học, mầm non thực hiện theo Điều lệ trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định);
4. Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty TNHH một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.
Chương II
TIÊU CHUẨN BỔ NHIỆM
Điều 3. Phẩm chất
1. Có tinh thần yêu nước sâu sắc, tận tuỵ phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và Chủ nghĩa xã hội; thực hiện tốt và tích cực tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
2. Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành với lý tưởng cách mạng, với chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức và khả năng đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
3. Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng; có ý thức tổ chức kỷ luật; trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
4. Có tinh thần làm việc tận tuỵ, không ngừng lao động, học tập, thi đua ái quốc.
5. Có kiến thức về công tác lãnh đạo, quản lý; có tác phong dân chủ, khoa học; có khả năng tập hợp quần chúng, đoàn kết cán bộ; đã học tập có hệ thống ở các trường của Đảng, Nhà nước và trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả.
Điều 4. Năng lực và hiểu biết
1. Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, những quy định của địa phương liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị; nắm được những nét cơ bản tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh, quốc phòng quốc tế, trong nước, trong tỉnh.
2. Am hiểu chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của phòng, ban, đơn vị; có khả năng làm việc độc lập và dự báo tình hình tốt; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực công tác.
3. Có năng lực tổ chức chỉ đạo, quản lý, phối hợp triển khai công việc; có khả năng xây dựng, thẩm định các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ.
4. Am hiểu tình hình công chức, viên chức của phòng, ban, đơn vị; trên cơ sở đó thực hiện việc quản lý và phân công nhiệm vụ một cách khoa học, hợp lý đối với từng công chức, viên chức nhằm mục tiêu hoàn thành tốt nhiệm vụ của phòng, ban, đơn vị được giao.
5. Quan tâm, sâu sát, lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của công chức, viên chức để kịp thời giải quyết hoặc phản ánh, đề xuất với lãnh đạo cấp trên xem xét, giải quyết, bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của công chức, viên chức thuộc phòng, ban, đơn vị.
Điều 5. Độ tuổi
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
2. Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi vẫn thực hiện như quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Trình độ đào tạo
1. Về chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp từ đại học trở lên, chuyên ngành phù hợp với chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh bổ nhiệm.
2. Về lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp hoặc tương đương trở lên (hoặc đang học cử nhân chính trị hay cao cấp lý luận chính trị).
3. Về ngoại ngữ: Biết ít nhất một ngoại ngữ trình độ B trở lên; đồng thời bắt buộc phải học lớp ngoại ngữ do tỉnh tổ chức (thực hiện từ ngày 01.01.2013 và trừ các đối tượng sau: tốt nghiệp đại học trở lên ở nước ngoài, có bằng tốt nghiệp từ trung cấp ngoại ngữ trở lên).
4. Về tin học: Sử dụng thành thạo vi tính văn phòng (trình độ B trở lên).
Điều 7. Hồ sơ, lý lịch
Công chức, viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo phải có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, trung thực, không vi phạm tiêu chuẩn về lịch sử chính trị, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận.
Điều 8. Các tiêu chuẩn khác
1. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2. Đã được quy hoạch vào chức danh được bổ nhiệm hoặc tương đương (kể cả quy hoạch ở cơ quan khác).
3. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật (Đảng, chính quyền, đoàn thể) từ hình thức khiển trách trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Thủ trưởng Sở, Ngành tỉnh, Lãnh đạo Hội đặc thù cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 10. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy định này; tổng hợp các phản ánh, kiến nghị của các cơ quan, đơn vị để trình UBND tỉnh kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.