Quyết định số 35/2012/QĐ-UBND ngày 19/10/2012 Quy định số lượng cán bộ, công, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông các cấp được hưởng phụ cấp do Ủy ban nhân dân tĩnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu văn bản: 35/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Ngày ban hành: 19-10-2012
- Ngày có hiệu lực: 29-10-2012
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 24-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2384 ngày (6 năm 6 tháng 14 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2012/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC LÀM VIỆC TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG CÁC CẤP ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của HĐND tỉnh về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông các cấp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 367/TTr-SNV ngày 27/9/2012 về việc phê duyệt mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả một cửa, một cửa liên thông (sau đây gọi là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) các cấp được hưởng phụ cấp, cụ thể như sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức phụ trách Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, Ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) được hưởng hệ số 0,35/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung. Tổng số 167 người (định suất), cụ thể như sau.
a) 20 Sở, Ban ngành (Cơ quan thuộc UBND tỉnh) và 01 Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh: 21 định suất.
b) 09 Huyện, Thành, Thị: 09 định suất.
c) 137 Xã, phường, Thị trấn: 137 định suất.
2. Cán bộ, công chức, viên chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các Sở, Ban ngành, UBND cấp huyện được hưởng hệ số 0,4/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung. Tổng số 99 định suất, cụ thể như sau:
a) Đối với các sở, ban, ngành được 53 định suất, cụ thể như sau:
- Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư tỉnh (10 định suất).
- 09 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 3 định suất gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội, Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Quản lý các khu công nghiệp (27 định suất).
- 05 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 2 định suất gồm: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Y tế, Công thương, Thanh tra tỉnh (10 định suất).
- 06 sở, ban, ngành, mỗi đơn vị được 1 định suất gồm: Nội vụ, Ngoại vụ, Dân tộc, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Giáo dục và Đào tạo (6 định suất).
b) Đối với UBND cấp huyện được 45 định suất, trong đó:
- UBND cấp huyện có Bộ phận một cửa hiện đại, mỗi đơn vị được 07 định suất. Năm 2012 có 03 đơn vị là: Vĩnh Yên, Phúc Yên, Bình Xuyên (21 định suất).
- UBND cấp huyện chưa có Bộ phận một cửa hiện đại, mỗi đơn vị được 04 định suất. Năm 2012 có 06 đơn vị là: Sông Lô, Lập thạch, Tam Dương, Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Đảo (24 định suất).
3. Cán bộ, công chức, viên chức hàng ngày làm việc trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của 137 UBND cấp xã, mỗi đơn vị được 04 định suất, tổng số 548 định suất, cụ thể như sau:
a) 02 lĩnh vực Tài nguyên – Môi trường và Tư pháp – Hộ tịch (làm nhiệm vụ chứng thực) được hưởng hệ số 0,5/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung: 137 x 2 = 274 định suất.
b) 02 lĩnh vực còn lại (thuộc các lĩnh vực: chính sách xã hội, hộ tịch, hộ khẩu hoặc lĩnh vực khác) được hưởng hệ số phụ cấp 0,4/người/tháng theo mức lương tối thiểu chung: 137 x 2 = 274 định suất.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Kinh phí chi trả chế độ phụ cấp lấy từ nguồn ngân sách tỉnh.
2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan rà soát, xét duyệt chế độ phụ cấp nêu trên. Hàng năm điều chỉnh, bổ sung các đối tượng được hưởng phụ cấp theo đúng quy định.
3. Thời gian thực hiện: Từ tháng 8/2012 đến hết năm 2015.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |